Cẩm nang Ngữ pháp Tiếng Trung
TRỢ TỪ SỞ HỮU 的
的 có thể dùng để nói về sự sở hữu, nối tính từ và danh từ, vầ nhiều hơn vậy!
Dù bạn không thể học được tất cả các cách sử dụng của 的 trong một lần, bạn có thể bắt đầu học từng cách sử dụng khác nhau một. Chúng cũng không phức tạp lắm đâu!
Đến cuối bài viết này, bạn sẽ biết cách chính xác để dùng 的 trong tiếng Trung.

TRỢ TỪ LÀ GÌ?
(Phần này dành cho các mọt ngữ pháp. Nếu bạn không thích ngữ pháp, không sao cả cứ chuyển sang phần tiếp theo.)
Một từ mà học sinh Trung Quốc thường xuyên gặp đó chính là “trợ từ.” Ví dụ, 的 (de) là một “trợ từ sở hữu”.
Vậy chính xác thì trợ từ có nghĩa là gì ?
Trong thế giới ngữ pháp tiếng Trung, trợ từ chỉ là một từ có mang chức năng ngữ pháp.
Nó đơn giản là một phần trong văn bản, đối với những từ không dễ dàng được phân loại thành các loại từ khác như động từ, danh từ hoặc tính từ.
Đối với trường hợp của 的 (de), đây là một trợ từ ngữ pháp có rất nhiều chức năng.
👉 Chức năng ngữ pháp của 的 (de) được thảo luận ngày hôm nay có chức năng tương tự nhất với chức năng của chữ ‘s trong tiếng Anh.
Ví dụ, trong câu “This is Sarah’s coat” chữ ‘s đứng sau Sarah biểu thị rằng cái áo khoác thuộc về Sarah.
Tương tự, 的 (de) có chức năng là một trợ từ sở hữu, hoạt động tương tự, tức làm biểu thị sự sở hữu.
BẠN CÓ BIẾT – Có 3 trợ từ “de” khác nhau. Xem thêm các bài học về 的, 得, 地 tại đây [HSK 2].
CÁCH DÙNG 的?
Trợ từ sở hữu 的 (de) giúp chúng ta trả lời câu hỏi “Cái này của ai?”
Ví dụ, tưởng tượng bạn là một giáo sư tiếng Trung tìm thấy điện thoại dưới đất và hỏi cả lớp “Điện thoại của ai đây?”
Bạn có thể trả lời “我的 (wǒde)! Của tôi!” Hoặc, đầy đủ hơn là “我的手机 (wǒde shǒujī)! Điện thoại của tôi!”
CẤU TRÚC
Danh từ / Đại từ + 的 + Danh từ
| CHỮ | PINYIN | NGHĨA |
|---|---|---|
| 我的 | wǒ de | của tôi |
| 你的 | nǐ de | của bạn |
| 他的 | tā de | của anh ấy |
老师的词典
Từ điển của cô giáo这是我的手机.
Đây là điện thoại của tôi我的国家很大
Đất nước của tôi rất lớn的 TRONG MỐI QUAN HỆ
Dù bạn nói về một quyển sách hay Ví dụ của 的 để mô tả mối quan hệ giữa các cá nhân:
我的老师
Cô giáo của tôi他的朋友
Bạn của anh ấy你的邻居
Hàng xóm của bạnNGOẠI LỆ: MỐI QUAN HỆ GẦN GŨI
Khi nói về mối quan hệ gần gũi, không dùng 的。
Không dùng trợ từ sở hữu 的 với mối quan hệ các thành viên trong gia đình ,nửa kia, hoặc các tổ chức quan trọng mà bạn tham gia như trường học hoặc nơi làm việc.
KHÔNG DÙNG 的 cùng:
- Gia đình
- Bạn gái hoặc bạn trai
- Trường học hoặc trụ sở làm việc
你哥哥很帅
Anh trai bạn rất đẹp trai我奶奶很老
Bà tôi già rồi我学校很有名
Trường tôi rất nổi tiếng她男朋友很聪明
Bạn trai cô ấy rất thông minhLƯU Ý || bất kể bạn có thể gắn bó với điện thoại của mình như thế nào, ngoại lệ này dành cho các mối quan hệ thân thiết sẽ không bao giờ áp dụng cho điện thoại của bạn hoặc bất kỳ đồ vật nào khác. “Điện thoại của tôi” sẽ luôn là 我的手机 (wǒde shǒujī).
👉 TÓM LẠI || Không dùng sở hữu 的 (de) khi nói về gia đình, người yêu, hay chỗ làm hoặc trường học.

FAQs
的 là gì?
的 (de), là một trợ từ ngữ pháp có rất nhiều chức năng.
Một trong những trợ từ quan trọng bạn cần học chính là 的, trợ từ sở hữu
3 cách phát â m của 的?
Nếu bạn mở từ điển ra, bạn có thể thấy 的 phát âm là de, dì or dī.
Nhưng thường 的 phát âm là de.
Cách dùng 的?
Ở dạng sở hữ, 的 (de) giúp chúng ta trẩ lời chọ câu hỏi “Cái này của ai?”
Ví dụ:
这是我的手机 (zhèshì wǒde shǒujī) = Đây là điện thoại của tôi 我的老师 (wǒde lǎoshī) Cô giáo của tôi
Tuy nhiên, bạn không thể dùng 的 cho những chủ đề sau: Gia đình, Bạn trai hoặc bạn gái, Trường học hoặc cơ quan làm việc.
的 có vẻ khó. Tôi có nên lo về điều này không?
Nếu bạn có bài kiểm tra ngày mai giáo viên của bạn có câu hói về cách sử dụng đúng và không đúng của 的 trong bài kiểm tra, thì có lẽ bạn nên ghi nhớ điều này càng sớm càng tốt.
Như đã nói, nếu bạn đang học ở Trung Quốc hoặc tự học tiếng Trung ở nhà, tin tốt là quy tắc ngữ pháp này sẽ không ảnh hưởng đến khả năng tiếng Trung của bạn.
Nếu bạn bị rối và dùng 的 (de) khi nói về bố hoặc về trường học, những người bạn nói trung vẫn có thể hiểu được lời bạn.
Khi tiếp tục luyện tập, bạn sẽ thấy ngày càng dễ lược 的 (de) khi nói về những mối quan hệ gần gũi.
2 từ “de” còn lại là gì?
得 có chức năng bổ ngữ
地 biến tính từ thành trạng từ
Bạn có thể tìm hiểu thêm về những từ trên trong bài này.
Học ngữ pháp tiếng Trung có khó không?
Ngôn ngữ mới nào cũng vậy, ngữ pháp tiếng Trung có vẻ hơi khó hiểu lúc đầu nhưng một khi bạn hiểu nó bạn sẽ biết rõ ràng và hợp lý hơn,
Sau khi học các Quy tắc cơ bản khi học Ngữ pháp tiếng Trung, bạn sẽ có thể dễ dàng diễn đạt ý mình và nắm được nhiều điểm ngữ pháp phức tạp hơn trong quá trình này.
Xem thêm Cẩm nang Ngữ pháp tiếng Trung có bài học tất cả cấp độ.
Các Bài Học Miễn Phí Khác
-
Cách dùng 不太 diễn tả "không lắm"
Chủ ngữ + 不太 + Tính từ/Động từ -
Cách dùng 别 đối với yêu cầu phủ định
别 + Động từ (+ Tân ngữ) -
Cách dùng 第 cho số thứ tự
第 + [Số] -
Cách dùng 每 để diễn đạt "mỗi"
每 + (Lượng từ) + Danh từ -
Trợ từ sở hữu 的
Chủ ngữ + 的 + Danh từ -
很 hàm nghĩa "rất"
Danh từ + 很 + Tính từ -
Nói về tuổi với 岁
Chủ ngữ+ Số + 岁 -
Diễn đạt "tất cả" với 都
Chủ ngữ + 都 + Động từ/Tính từ -
Diễn đạt “cũng” với 也
Chủ ngữ + 也 + Động từ / Cụm động từ -
Sự khác biệt giữa 和 và 跟
Chủ ngữ + 和 / 跟 + Người + Động từ + Tân ngữ -
要 biểu thị “muốn / cần / nên”
Chủ ngữ + 要 + Động từ / Danh từ -
Sử dụng 怎么 để hỏi “như thế nào”
Chủ ngữ+ 怎么 + Động từ / Tính từ? -
Sử dụng 在 để chỉ vị trí
Chủ ngữ+ 在 + Vị trí + Động từ -
Hỏi và nói về thời gian
00 点 00 分 -
Sử dụng 吗 cho câu hỏi
Câu+ 吗? -
Dùng 呢 cho câu “còn…?”
Câu trả lời + Chủ ngữ + 呢 ? -
Sử dụng 吧 biểu thị sự gợi ý
Gợi ý + 吧 -
Sự khác biệt giữa 不 và 没
Chủ ngữ + 不 / 没 + Động từ -
Cách nói "hoặc" với 还是 hay 或者
Lựa chọn 1+ 还是 / 或者 + Lựa chọn 2 -
Cách viết ngày, tháng, năm trong tiếng Trung
0000年 00月 00日 -
Lượng từ Tiếng Trung
Số lượng+ Lượng từ + Danh từ -
Hướng dẫn về Số đếm Tiếng Trung
- -
太 diễn đạt mức độ cao
Chủ ngữ + 太 +Tính từ + 了 -
Thể phủ định tiếng trung 不
不 + Tính từ/ Động từ -
Cấu trúc câu cơ bản
S + V + O -
Nói “ngắn gọn” với 一下
S + Động từ + 一下 -
Từ để hỏi trong tiếng Trung
Chủ ngữ + 是 + 谁 ? -
Diễn đạt "đã...rồi" với 已经
Chủ ngữ + 已经 + Động từ + 了 -
Sử dụng 离 để nói về khoảng cách
Địa điểm 1 + 离 + Địa điểm 2+ Phó từ mức độ + 近/远 -
Cách sử dụng 了
Chủ ngữ + Động từ + 了 -
So sánh nhất trong tiếng Trung 最
最 + Tính từ -
Cách sử dụng 想 và 要
Chủ ngữ + 想要 + Danh từ/Động từ -
Sự khác biệt giữa 能 và 会
Chủ ngữ +(不)会/能 + Động từ + Tân ngữ