Cẩm nang Ngữ pháp Tiếng Trung

CÁCH DÙNG 之前 & 之后

Nếu bạn muốn nói về quá khứ hoặc tương lai theo nghĩa trước và sau, bạn có thể sử dụng 之前 (zhīqián) và 之后 (zhīhòu).

Đây là hai cách trang trọng để nói trước và sau; và chúng còn có một vài ý nghĩa khác nữa.

2 từ này tương tự với cách nói ít trang trọng hơn là 以前 (yǐqián) và 以后 (yǐhòu).

CÁCH DÙNG 之前 & 之后 ĐỂ DIỄN ĐẠT TRƯỚC VÀ SAU

之前 (zhīqián) và 之后 (zhīhòu) được sử dụng sau một sự việc đã xảy ra để nói “trước/trước đây” hoặc “sau đó”.

Cả hai đều có thể được sử dụng cho một sự kiện hoặc một thời điểm.

CẤU TRÚC

Sự kiện/Thời gian + 之前/之后

qī diǎn zhīqián yào huí jiā.

七点之前要回家。

Phải về nhà trước bảy giờ.
jìnlái zhīhòu, qǐng guānmén.

进来之后,请关门。

Sau khi vào xin vui lòng đóng cửa lại.
Ví dụ khác
tiếng trungPINYINtiếng việt
学汉语之前,我觉得汉语很难。xué hànyǔ zhīqián, wǒ juédé hànyǔ hěn nán.Trước học tiếng Trung, tôi đã nghĩ tiếng Trung rất khó.
结婚之前,我要找到我的爸爸。jiéhūn zhīqián, wǒ yào zhǎodào wǒ de bàba.Trước khi kết hôn, tôi muốn tìm bố tôi.
这是五天之前了。zhè shì wǔ tiān zhīqiánle.Đây là năm ngày trước.
学汉语之后,我认识了很多中国人。xué hànyǔ zhīhòu, wǒ rènshíle hěnduō zhōngguó rén.Sau khi học tiếng Trung, tôi quen được nhiều người Trung Quốc.
八点之后不要出门。bā diǎn zhīhòu bùyào chūmén.Đừng ra ngoài sau tám giờ.
下课之后我要休息。xiàkè zhīhòu wǒ yào xiūxí.Tôi sẽ nghỉ ngơi sau giờ học.

CÁCH DÙNG 之前 & 之后 LÀ CÁC TỪ CHỈ THỜI GIAN

Khi 之前 và 之后 đóng vai trò là từ chỉ thời gian, chúng đứng ở đầu mệnh đề.

  • Trường hợp này 之后 có thể có nghĩa là “sau đó”, “sau đây”.
  • Ở đây 之前 có thể có nghĩa là “trước” hoặc “trước đó”.

Chủ ngữ trong mệnh đề thứ hai có thể đứng trước hoặc sau 之前/之后.

CẤU TRÚC

(Thời điểm 1), 之前/之后 + Sự kiện 2

sān tiān yǐqián wǒmen chǎojiàle. Zhīhòu wǒ méi gēn tā shuō guòhuà.

三天以前我们吵架了。之后我没跟她说过话。

3 ngày trước chúng tôi đã cãi nhau.Tôi không nói chuyện với cô ấy kể từ đó.
Ví dụ khác:
tiếng trungPINYINtiếng việt
先把饭吃完,之后做作业。xiān bǎ fàn chī wán, zhīhòu zuò zuo yè.Ăn xong rồi hãy làm bài tập.
我现在有点儿忙,之后我会告诉你。wǒ xiànzài yǒudiǎn er máng, zhīhòu wǒ huì gàosù nǐ.Bây giờ tôi hơi bận, tôi sẽ nói với bạn sau.
他明年毕业。之后他想要当老师。tā míngnián bìyè. Zhīhòu tā xiǎng yào dāng lǎoshī.Anh ấy sẽ tốt nghiệp vào năm sau. Sau đó anh ấy sẽ trở thành giáo viên.
之前他已经告诉我。zhīqián tā yǐjīng gàosù wǒ.Anh ấy đã nói với tôi trước đây.
之前他在撒谎。zhīqián tā zài sāhuǎng.Trước đây anh ấy đã nói dối.
之前你知道这件事吗?zhīqián nǐ zhīdào zhè jiàn shì ma?Bạn đã biết về điều này trước đây?

DIỄN ĐẠT “SAU KHI” – 之后 vs 以后

之后 và 以后 có thể đều có nghĩa là “sau” nhưng không phải lúc nào cũng có thể thay thế cho nhau. Hãy cùng xem xét những điểm tương đồng và khác biệt của chúng và hiểu rõ hơn.

Điểm giống nhau

Cả 之后 và 以后 đều có thể được sử dụng sau thời gian cụ thể để chỉ một sự kiện khác xảy ra sau thời điểm được đề cập.

CẤU TRÚC

Sự kiện 1 + 之前/之后, …

tiếng trungPINYINtiếng việt
吃饭之后/以后, 你应该洗手。chīfàn zhīhòu/yǐhòu, nǐ yīnggāi xǐshǒu.Bạn nên rửa tay sau khi ăn.
结婚以后/之后, 她不要工作。jiéhūn yǐhòu/zhīhòu, tā bùyào gōngzuò.Cô ấy không muốn đi làm sau khi kết hôn.
五分钟之后/以后, 他就走了。wǔ fēnzhōng zhīhòu/yǐhòu, tā jiù zǒuleAnh ấy rời đi sau năm phút.
工作以后/之后, 我回家。gōngzuò yǐhòu/zhīhòu, wǒ huí jiā.Tôi về nhà sau giờ làm việc.

Điểm khác nhau

Bản thân từ 以后 có nghĩa là “trong tương lai” và có thể được sử dụng ở đầu câu với ý nghĩa này. Nó không thể được sử dụng trong mệnh đề thứ hai với nghĩa này.

CẤU TRÚC

以后 …

Bản thân từ 之后 có nghĩa là “sau đó” hoặc “sau”. 之后 có thể được sử dụng trong mệnh đề thứ hai với nghĩa là “sau”. Nó cũng có thể đứng ở đầu câu.

CẤU TRÚC

(Sự kiện 1), 之后 Sự kiện (2)

yǐhòu, nǐ bùyào lái zhè’er.

以后你不要来这儿。

Sau này đùng đến đây nữa.
sì diǎn wǒ xiàkè, zhīhòu wǒ huí jiā xiūxí.

四点我下课,之后我回家休息。

Tôi học xong lúc 4 giờ sau đó về nhà nghỉ ngơi.
Ví dụ khác
tiếng trungPINYINtiếng việt
以后我想要结婚。yǐhòu wǒ xiǎng yào jiéhūn.Tôi muốn kết hôn trong tương lai.
以后你想做什么工作?yǐhòu nǐ xiǎng zuò shénme gōngzuò?Bạn muốn làm công việc gì trong tương lai?
现在我跟她吃饭,之后我跟你看电影。xiànzài wǒ gēn tā chīfàn, zhīhòu wǒ gēn nǐ kàn diànyǐng.Bây giờ tôi sẽ ăn tối với cô ấy và sau đó tôi sẽ xem phim với bạn.
我三点做作业,之后去看他。wǒ sān diǎn zuò zuo yè, zhīhòu qù kàn tā.Tôi làm bài tập về nhà lúc ba giờ rồi đi gặp anh ấy.


FAQs

Cấu trúc câu với 之前 là gì?

– 之前 có thể được sử dụng sau một sự kiện để nói “trước sự kiện này”

Sự kiện + 之前,。。。

– 之前 có thể được sử dụng trong mệnh đề thứ hai để có nghĩa là “trước” hoặc “sớm hơn”. Nó cũng có thể ở đầu câu để có nghĩa là “trước” hoặc “trước đó”.

Sự kiện 1, 之前 + Sự kiện 2

之前 + Sự kiện

Cấu trúc câu với 之后 là gì?

– 之后 có thể được sử dụng sau một sự kiện để nói “sau cái này”

Sự kiện + 之后,。。。

– 之后 có thể được sử dụng trong mệnh đề thứ hai để có nghĩa là “trước” hoặc “sớm hơn”. Nó cũng có thể ở đầu câu để có nghĩa là “sau” hoặc “sau đó”.

Sự kiện 1, 之后 + Sự kiện 2

Câu ví dụ với 之前 là gì?

– 学汉语之前,我觉得汉语很难。

xué hànyǔ zhīqián, wǒ juédé hànyǔ hěn nán.

Trước khi học tiếng Trung, tôi nghĩ tiếng Trung rất khó.

– 之前他已经告诉我。

zhīqián tā yǐjīng gàosù wǒ.

Anh ấy đã nói với tôi trước rồi.

– 七点之前要回家。

qī diǎn zhīqián yào huí jiā.

Tôi muốn về nhà trước bảy giờ. / Hãy về nhà trước bảy giờ.

Câu mẫu ví dụ với 之后 là gì?

– 进来之后,请关门。

jìnlái zhīhòu, qǐng guānmén.

Vui lòng đóng cửa sau khi bạn vào.

– 三天以前我们吵架了。之后我没跟她说过话。

sān tiān yǐqián wǒmen chǎojiàle. Zhīhòu wǒ méi gēn tā shuō guòhuà.

Chúng tôi đã cãi nhau ba ngày trước. Tôi không nói chuyện với cô ấy sau đó.

– 现在我跟她吃饭,之后我跟你看电影。

xiànzài wǒ gēn tā chīfàn, zhīhòu wǒ gēn nǐ kàn diànyǐng.

Bây giờ tôi sẽ ăn tối với cô ấy và sau đó tôi sẽ xem phim với bạn.

之前 và 之后 phát âm là gì?

之前 phát âm là zhīqián.

之后 phát âm là zhīhòu.

Tôi có thể tìm thêm bài học ngữ pháp ở đâu?

Có nhiều bài học ngữ pháp tiếng Trung như thế này trong Cẩm nang Ngữ pháp Tiếng Trung của chúng tôi.

Nếu danh sách của chúng tôi không bao gồm điểm ngữ pháp bạn đang tìm kiếm, xin hãy liên hệ với chúng tôi để yêu cầu ngữ pháp đó.

Các Bài Học Miễn Phí Khác

This website uses cookies to ensure you get the best experience on our website.

Learn More

What Are You Interested In?

This will customize the newsletter you receive.

.

Thank you for subscribing!

Please check your email to verify your subscription and stay updated with our latest news.