Cẩm nang Ngữ pháp Tiếng Trung
“KHI’ VỚI 的时候 VÀ 时
Bạn đã bao giờ muốn nói “khi tôi còn nhỏ” hoặc “khi tôi còn học đại học” nhưng không biết phải nói thế nào chưa?
Chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng 的时候 (de shíhòu) và 时 (shí) để nói “khi nào”; một trong những cách phổ biến để nói “khi” trong tiếng Trung.
“KHI” VỚI 的时候
Khi nói, bạn thường sử dụng 的时候 để nói về thời điểm của một sự kiện; khi nó xảy ra hoặc đang xảy ra như “khi tôi đi học” hoặc “khi tôi còn trẻ”.
的时候 có thể đứng sau chủ ngữ và động từ/tính từ (hoặc sau cụm từ thời gian) để nói về một sự việc xảy ra trong một thời điểm cụ thể.
CẤU TRÚC
Chủ ngữ + Động từ/Tính từ + 的时候
我小的时候去过北京。
Tôi đến Bắc Kinh khi tôi còn nhỏ.你想走的时候你可以走。
Bạn có thể rời đi khi bạn muốn.Ví dụ khác
tiếng trung | pinyin | tiếng việt |
---|---|---|
她生气的时候,别打扰她。 | tā shēngqì de shíhòu, bié dǎrǎo tā. | Đừng có làm phiền khi cô ấy tức giận. |
无聊的时候,我要玩手机。 | wúliáo de shíhòu, wǒ yào wán shǒujī. | Khi chán, tôi nghịch điện thoại. |
雨停了的时候,我们就回家。 | yǔ tíngle de shíhòu, wǒmen jiù huí jiā. | Khi trời tạnh mưa, chúng ta sẽ về nhà. |
CẤU TRÚC
Từ/Cụm từ chỉ thời gian + 的时候
二十八岁的时候,她结婚了。
Cô ấy kết hôn khi cô ấy 28 tuổi.Ví dụ khác
tiếng trung | pinyin | tiếng việt |
---|---|---|
在北京的时候,我把手机丢了。 | zài běijīng de shíhòu, wǒ bǎ shǒujī diūle. | Tôi bị mất điện thoại khi ở Bắc Kinh. |
他高中的时候,他有点儿胖。 | tā gāozhōng de shíhòu, tā yǒudiǎn er pàng. | Anh ấy hơi béo khi anh ấy còn học trường trung học. |
开车的时候,他常常打电话。 | kāichē de shíhòu, tā chángcháng dǎ diànhuà. | Anh ấy thường nói chuyện điện thoại khi lái xe. |
她听到这首歌的时候,她开始哭。 | tā tīng dào zhè shǒu gē de shíhòu, tā kāishǐ kū. | Cô ấy bắt đầu khóc khi nghe bài hát này. |
“KHI” VỚI 时
Sử dụng 时 (shí) dùng tương tự như 的时候. 时 là cách diễn đạt ngắn gọn và trang trọng hơn diễn đạt khi nào.
时 được thêm vào sau một thời gian để nói khi nào một điều gì đó xảy ra, đang xảy ra hoặc đã xảy ra. Ở đây chủ ngữ có thể đứng trước hoặc sau thời điểm và 时.
CẤU TRÚC
(Chủ ngữ) + Thời gian + 时 (+ Chủ ngữ)
秋天时叶子变黄。
Lá chuyển vàng khi trời vào thu.他跑步时听音乐。
Anh ấy nghe nhạc khi chạy bộ.Ví dụ khác:
tiếng trung | pinyin | tiếng việt |
---|---|---|
她生气时别打扰她。 | tā shēngqì shí bié dǎrǎo tā | Đừng làm phiền khi cô ấy tức giận. |
四十五岁时他换了工作。 | sìshíwǔ suì shí tā huànle gōngzuò. | Ông đã đổi việc khi ông bốn mươi lăm tuổi. |
她年轻时很漂亮。 | tā niánqīng shí hěn piàoliang. | She was beautiful when she was young. |
看到她时她看起来很好 | kàn dào tā shí tā kàn qǐlái hěn hǎ. | Cô ấy trông thật xinh khi tôi gặp cô ấy. |
她跟别人说话时她玩手机。 | tā gēn biérén shuōhuà shí tā wán shǒujī. | Cô ấy chơi điện thoại khi nói chuyện với người khác. |
过马路时要小心。 | guò mǎlù shí yào xiǎoxīn. | Hãy cẩn thận khi băng qua đường. |
你来时我已经出门了。 | nǐ lái shí wǒ yǐjīng chūménle. | Khi anh tới thì tôi đã ra ngoài rồi. |
DÙNG 当 VỚI 的时候 VÀ 时
当 (dāng) có thể được thêm vào trước một cụm từ có nghĩa là “khi nào”. Ở đây, 的时候 hoặc 时 có thể được thêm vào sau cụm từ hoặc lược đi.
CẤU TRÚC
当 +Cụm từ + (的时候 / 时)
当她生气时,别打扰她。
Đừng làm phiền cô ấy khi cô ấy tức giận.当我长大时,我想去中国旅行。
Khi tôi lớn lên, tôi muốn đi du lịch Trung Quốc.Ví dụ khác:
tiếng trung | pinyin | tiếng việt |
---|---|---|
当我见到我的男朋友,我觉得他长得很帅。 | dāng wǒ jiàn dào wǒ de nán péngyǒu, wǒ juédé tā zhǎng dé hěn shuài. | Khi tôi gặp bạn trai mình, tôi nghĩ anh ấy rất đẹp trai. |
当他吃的时候,他不要跟他说话。 | dāng tā chī de shíhòu, tā bùyào gēn tā shuōhuà. | Đừng nói chuyện với anh ấy khi anh ấy đang ăn. |
当我们见面,你觉得我多大? | dāng wǒmen jiànmiàn, nǐ juédé wǒ duōdà? | Khi chúng ta gặp nhau, bạn nghĩ tôi bao nhiêu tuổi? |
FAQs
Cấu trúc câu của 的时候 là gì?
的时候 có thể đi kèm với động từ, tính từ và từ hoặc cụm từ chỉ thời gian.
Với động từ/tính từ: Chủ ngữ + Động từ/Tính từ + 的时候
Với thời gian từ/cụm từ: Từ/cụm từ chỉ thời gian + 的时候
Cấu trúc câu của 时 là gì?
时 có thể được sử dụng với thời gian và chủ ngữ có thể đứng trước hoặc sau nó.
Đứng trước: Chủ ngữ + Thời gian + 时
Đứng sau: Thời gian + 时 + Chủ ngữ
Các câu ví dụ với 的时候?
– 我小的时候去过北京。
wǒ xiǎo de shíhòu qùguò běijīng.
Tôi đã đến Bắc Kinh khi tôi còn trẻ.
– 雨停了的时候,我们就回家。
yǔ tíngle de shíhòu, wǒmen jiù huí jiā.
Khi trời tạnh mưa, chúng ta sẽ về nhà.
– 在北京的时候,我把手机丢了。
zài běijīng de shíhòu, wǒ bǎ shǒujī diūle.
Tôi bị mất điện thoại khi ở Bắc Kinh.
Các câu ví dụ với 时?
– 过马路时要小心。
guò mǎlù shí yào xiǎoxīn.
Hãy cẩn thận khi băng qua đường.
– 她生气时别打扰她。
tā shēngqì shí bié dǎrǎo tā
Đừng làm phiền cô ấy khi cô ấy tức giận.
– 她年轻时很漂亮。
tā niánqīng shí hěn piàoliang.
Khi còn trẻ, cô ấy rất đẹp.
Cách dùng 当 với 的时候 hoặc 时?
当 được đặt trước một cụm từ và 的时候/时 được đặt sau cụm từ có nghĩa là “khi nào”. 的时候/时 có thể bị lược bỏ.
当 + cụm từ + (的时候/时)
– 当过马路的时候要小心。
guò mǎlù shí yào xiǎoxīn.
Hãy cẩn thận khi băng qua đường.
– 当我长大时,我想去中国旅行。
dāng wǒ zhǎng dà shí, wǒ xiǎng qù zhōngguó lǚxíng.
Khi lớn lên, tôi muốn đi du lịch Trung Quốc.
– 当她生气时别打扰她。
tā shēngqì shí bié dǎrǎo tā
Đừng làm phiền cô ấy khi cô ấy tức giận.
Tôi có thể tìm thêm bài học ngữ pháp ở đâu??
Có nhiều bài học ngữ pháp tiếng Trung như thế này trong Cẩm nang Ngữ pháp tiếng Trung.
Nếu danh sách của chúng tôi không có điểm ngữ pháp bạn đang tìm kiếm, vui lòng liên hệ chúng tôi để yêu cầu.