Cẩm nang Ngữ pháp Tiếng Trung
THỂ PHỦ ĐỊNH 不
Từ 不 luôn được dùng để phủ nhận điều gì đó.
Tất nhiên nếu 不 bù cũng dễ như “no” trong tiếng Anh, bây giờ bạn cũng không cần đọc bài viết này làm gì. Nên là hãy cùng tìm hiểu kĩ hơn nhé. Cách hoạt động thật sự của 不 bù là gì?
Nếu bạn là người mới, bạn có thể bắt đầu bằng cách chấp nhận nghiễm nhiên rằng 不 (bù) áp dụng cho bất kỳ sự phủ định nào ở hiện tại hoặc tương lai.

不 PHỦ ĐỊNH TÍNH TỪ
CẤU TRÚC
不 + Tính từ
là cách nói thông thường khi muốn nói điều gì KHÔNG theo một đặc điểm hay tính chất cụ thể.
Ví dụ, Tôi có một chú chó…ừ thì…khá là ngốc nghếch. Vậy tôi sẽ nói: 我的 狗 不 聪明 (wǒde gǒu bù cōngming) = Chú chó của tôi không được thông minh lắm.
Tại đây, chúng ta sử dụng 不 bù trực tiếp đứng trước 聪明 cōngming để nỏi rằng chó của tôi không thông minh.
Xem thêm một số ví dụ khác của 不 dùng để nói về một vật, địa điểm, hay người không theo một đặc điểm cụ thể (không ưa nhìn, không sạch, không cao, không thoải mái, v..v..).
这个地方不干净 。
Nơi này không sạch.今天天气真不好。
Hôm nay thời tiết không tốtVí dụ khác
| tiếng trung | pinyin | tiếng việt | Ghi chú |
|---|---|---|---|
| 这件 衣服 不好看 。 | zhèjiàn yīfu bùhǎokàn. | Bộ quần áo này không đẹp | |
| 我 最近 身体 不舒服 。 | wǒ zuìjìn shēntǐ bùshūfu. | Gần đây, tôi cảm thấy không ổn lắm | |
| 这个 地方 夏天 一点儿 也不 热 。 | zhège dìfāng xiàtiān yìdiǎnr yěbù rè. | Mùa hè ở đây chẳng nóng tí nào. | |
| 我 姐姐 不 太 高 , 但是 很 漂亮 。 | wǒ jiějie bú tài gāo, dànshì hěn piàoliang. | Chị gái tôi không cao, nhưng chị rất xinh. |
不 PHỦ ĐỊNH Ở HIỆN TẠI
不 có thể đi đôi với động từ để diễn đạt điều gì KHÔNG xảy ra ở hiện tại.
Có thể là về chuyện bạn không làm ngày hôm nay. Ví dụ:
我 很 开心 。 今天不上班 !
Tôi rất vui. Hôm nay tôi không làm việc!Dùng được cho tất cả hành động ở hiện tại. Ví dụ, người ăn chay sẽ nói:
我不吃肉 。
Tôi không ăn thịt.NGOẠI LỆ – nếu bạn muốn nói về điều chưa xảy ra (nhưng sẽ xảy ra), khi đó nên dùng 没 méi。
Ví dụ khác
| 爸爸今天不在家 。 | bàba jīntiān bú zàijiā. | Hôm nay bố không ở nhà |
| 他不是留学生 。 | tā búshi liúxuéshēng. | Anh ấy không phải học sinh trao đổi. |
| 我不会说汉语 。 | wǒ búhuì shuō hànyǔ. | Tôi không nói được tiếng Trung. |
| 她不听妈妈说的话。 | tā bù tīng māma shuō dehuà. | Cô ấy không nghe lời mẹ. |
| 现在不能开车 。 | xiànzài bùnéng kāichē. | Bây giờ không lái xe được. |
| 哥哥不常给父母打电话 。 | gēge bù cháng gěi fùmǔ dǎdiànhuà. | Anh trai tôi không thường xuyên gọi điện về cho bố mẹ. |
不 ĐỂ PHỦ ĐỊNH TRONG TƯƠNG LAI
不 bù còn có thể dùng để nói bạn sẽ không làm gì trong tương lai gần/xa hoặc điều gì đó không xảy ra trong hiện tại.
今天 星期五 。 明天 不 上课 !
Hôm nay là thứ 6. Ngày mai tôi không phải tới lớp!MẸO – nếu bạn là nhập môn tiếng Trung bạn có thể để ý thấy từ 明天 míngtiān (ngày mai) hay 明年 míngnián (năm sau), nhìn chung bạn nên dùng 不 bù không phải 没 méi.
| 我 明年不去美国 。 | wǒ míngnián bú qù měiguó. | Năm tới, tôi sẽ không đi Mỹ | 👉 Dấu hiệu tương lai – 明年 míngnián |
| 暑假 我 不想 回国 了 。 | shǔjià wǒ bùxiǎng huíguó le. | Hè này tôi không muốn về nhà | 👉 Dấu hiệu tương lai – 暑假 shǔjià |
| 明天银行不开门 。 | míngtiān yínháng bù kāimén. | Ngày mai ngân hàng sẽ không mở cửa. | 👉 Dấu hiệu tương lai – 明天 míngtiān |
不 TRONG LỆNH KHÔNG NÊN LÀM GÌ
Cụm từ 不要 búyào là cách đơn giản nhất để nói “đừng” trong tiếng Trung.
Ví dụ, bạn nghe được một người mẹ nói chuyện với con mình:
| 不要 哭 ! | búyào kū! | Đừng khóc! |
| 不要喝太多奶茶 。 | búyào hē tàiduō nǎichá. | Đừng uống nhiều trà sữa quá. |
| 现在不要出去 。 | xiànzài búyào chūqù. | Đừng ra ngoài bây giờ. |

FAQs
不 là gì?
Từ 不 bù luôn dùng để phủ định điều gì đó.
Trong một số trường hợp, đây là từ tiếng Trung gần nghĩa nhất với từ “không” trong tiếng Anh.
Pinyin của 不 là gì?
Pinyin của 不 là bù.
Sự khác biệt giữa 不 và 没 là gì?
Phân biệt 2 từ này thật ra rất dễ:
不 bù áp dụng với phủ định ở hiện tại hoặc tương lai, trong khi 没 méi được dùng cho các phủ định trong quá khứ.
Cách sử dụng 不 trong tiếng Trung?
Nếu bạn là người mới, bạn có thể bắt đầu bằng cách chấp nhận nghiễm nhiên rằng 不 (bù) áp dụng cho bất kỳ sự phủ định nào ở hiện tại hoặc tương lai.
1) 不 + tính từ là cách nói thông thường khi muốn nói điều gì KHÔNG theo một đặc điểm hay tính chất cụ thể:
我的 狗 不 聪明, wǒde gǒu bù cōngming – Chú chó của tôi không thông minh lắm.
2) 不 có thể đi đôi với động từ để diễn đạt điều gì KHÔNG xảy ra ở hiện tại.:
我 不吃 肉, wǒ bùchī ròu – Tôi không ăn thịt.
3) 不 bù 不 bù còn có thể dùng để nói bạn sẽ không làm gì trong tương lai gần/xa:
明天 银行 不 开门, míngtiān yínháng bù kāimén – Ngày mai ngân hàng không mở cửa.
Tôi nên học những Ngữ pháp Tiếng Trung cơ bản nào nữa?
Một trong những cấu trúc câu tiếng Trung cơ bản nhât là câu có 的 .
AMột ngữ pháp cơ bản khác chình là khái niệm về lượng từ, từ xuất hiện trong hầu hết các câu tiếng Trung!
Tìm hiểu thêm các ngữ pháp cho mọi cấp độ trong Cẩm nang ngữ pháp tiếng Trung của chúng tôi.
Một số ví dụ khác sử dụng cấu trúc 不 là gì?
– 你 不是 真正 的 快乐, nǐ búshi zhēnzhèng de kuàilè – Bạn không vui lắm
– 我的 狗 不 聪明, wǒde gǒu bù cōngming – Chú chó của tôi không thông minh.
– 我 明年 不 去 美国, wǒ míngnián bú qù měiguó – Năm sau, tôi sẽ không đi Mỹ.
– 不要 哭 !búyào kū! Đừng khóc!
Các Bài Học Miễn Phí Khác
-
Cách dùng 不太 diễn tả "không lắm"
Chủ ngữ + 不太 + Tính từ/Động từ -
Cách dùng 别 đối với yêu cầu phủ định
别 + Động từ (+ Tân ngữ) -
Cách dùng 第 cho số thứ tự
第 + [Số] -
Cách dùng 每 để diễn đạt "mỗi"
每 + (Lượng từ) + Danh từ -
Trợ từ sở hữu 的
Chủ ngữ + 的 + Danh từ -
很 hàm nghĩa "rất"
Danh từ + 很 + Tính từ -
Nói về tuổi với 岁
Chủ ngữ+ Số + 岁 -
Diễn đạt "tất cả" với 都
Chủ ngữ + 都 + Động từ/Tính từ -
Diễn đạt “cũng” với 也
Chủ ngữ + 也 + Động từ / Cụm động từ -
Sự khác biệt giữa 和 và 跟
Chủ ngữ + 和 / 跟 + Người + Động từ + Tân ngữ -
要 biểu thị “muốn / cần / nên”
Chủ ngữ + 要 + Động từ / Danh từ -
Sử dụng 怎么 để hỏi “như thế nào”
Chủ ngữ+ 怎么 + Động từ / Tính từ? -
Sử dụng 在 để chỉ vị trí
Chủ ngữ+ 在 + Vị trí + Động từ -
Hỏi và nói về thời gian
00 点 00 分 -
Sử dụng 吗 cho câu hỏi
Câu+ 吗? -
Dùng 呢 cho câu “còn…?”
Câu trả lời + Chủ ngữ + 呢 ? -
Sử dụng 吧 biểu thị sự gợi ý
Gợi ý + 吧 -
Sự khác biệt giữa 不 và 没
Chủ ngữ + 不 / 没 + Động từ -
Cách nói "hoặc" với 还是 hay 或者
Lựa chọn 1+ 还是 / 或者 + Lựa chọn 2 -
Cách viết ngày, tháng, năm trong tiếng Trung
0000年 00月 00日 -
Lượng từ Tiếng Trung
Số lượng+ Lượng từ + Danh từ -
Hướng dẫn về Số đếm Tiếng Trung
- -
太 diễn đạt mức độ cao
Chủ ngữ + 太 +Tính từ + 了 -
Thể phủ định tiếng trung 不
不 + Tính từ/ Động từ -
Cấu trúc câu cơ bản
S + V + O -
Nói “ngắn gọn” với 一下
S + Động từ + 一下 -
Từ để hỏi trong tiếng Trung
Chủ ngữ + 是 + 谁 ? -
Diễn đạt "đã...rồi" với 已经
Chủ ngữ + 已经 + Động từ + 了 -
Sử dụng 离 để nói về khoảng cách
Địa điểm 1 + 离 + Địa điểm 2+ Phó từ mức độ + 近/远 -
Cách sử dụng 了
Chủ ngữ + Động từ + 了 -
So sánh nhất trong tiếng Trung 最
最 + Tính từ -
Cách sử dụng 想 và 要
Chủ ngữ + 想要 + Danh từ/Động từ -
Sự khác biệt giữa 能 và 会
Chủ ngữ +(不)会/能 + Động từ + Tân ngữ