Cẩm nang Ngữ pháp Tiếng Trung
HƯỚNG DẪN VỀ SỐ ĐẾM TIẾNG TRUNG
Số là điểm khởi đầu tuyệt vời cho bất kỳ người mới bắt đầu học tiếng Trung. Việc học số đếm mở ra những cuộc trò chuyện cơ bản thuộc các chủ đề mua sắm, sinh nhật, lên kế hoạch, và nhiều chủ đề hơn nữa bạn có thể không ngờ tới (như là ngày trong tuần và các tháng )!
Đừng đặt mục tiêu học hết tất tần tật trong một ngày. Nếu bạn mới bắt đầu,Tập trung vào học số từ 0 đến 10 và sau đó đếm tiếp tới 100.
SỐ ĐẾM TIẾNG TRUNG TỪ 1 ĐẾN 100
Hãy bắt đầu từ những điều cơ bản nhất! Chỉ cần biết cách nói và viết mười con số này thôi cũng đã giúp ích cho bạn rất nhiều trong hành trình học tiếng Trung của mình rồi, như là nói về ngày tháng với ai đó!
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
零 | 一 | 二 | 三 | 四 | 五 | 六 | 七 | 八 | 九 | 十 |
líng | yī | èr | sān | sì | wǔ | liù | qī | bā | jiǔ | shí |
Hãy nhớ học chúng vì bạn sẽ thấy chúng liên tục xuyên suốt trong bài này!
Đi sâu hơn một chút vào 10 số đếm tiếng Trung, bạn có biết người Trung Quốc đếm chỉ với một bàn tay? Bạn có thể thử theo ảnh dưới đây:
SỐ ĐẾM TIẾNG TRUNG DƯỚI 100,000
Số đếm tiếng Trung phản ánhgiá trị số khác nhau dựa vào vị trí của số đó. Dưới đây là tất cả những chữ bạn cần học để có thể đếm đến 99,999! Đừng lo lắng, mọi thứ đều hợp lý nhưng có một điều quan trọng cần lưu ý ở đây.
Trong tiếng Anh, các số được phân tách bởi dấu phẩy sau mỗi 3 số, ví dụ, 102,549. Trong tiếng Trung, khi nói cứ mỗi 4 số lại phân tách ra.
Chữ | 万 | 千 | 白 | 十 |
Nghĩa | wàn (10,000) | qiān (1,000) | bái (100) | shí (10) |
Bây giờ, chúng ta có số 63,758. Để biết cách đọc số bằng tiếng Trung, bạn phải nghĩ về giá trị của các số tại các vị trí của chúng trong dãy số.
SỐ 63, 758 ĐƯỢC ĐỌC LÀ:
六万 三千 七百 五十 八
Trước khi bạn bị ngợp, hãy chia nhỏ ra bằng cách bằng cách chỉ ra cách tạo lập con số này, bắt đầu từ giá trị hàng đơn vị (số tám) và tăng lên cả dãy số.
8 | 八 |
58 | 五十 八 |
758 | 七百 五十 八 |
3758 | 三千 七百 五十 八 |
63758 | 六万 三千 七百 五十 八 |
Bạn đã thấy được cấu trúc chung của số tiếng Trung chưa? Cũng không đến mức tệ lắm. Chỉ cần nhớ rằng một số sẽ không được đọc là 63 nghìn, nhưng vì LƯU Ý QUAN TRỌNG mà chúng tôi đã đề cập ở trên nên về cơ bản nó được đọc là 6 chục nghìn, 3 nghìn, 7 trăm, 5 chục, 8.
Nếu nghe vẫn phức tạp, chỉ cần nghĩ từng phần là lượng từ như chúng ta đã từng đề cập trước đây:
- 3 HỘP…
- A ĐÀN…
- 6 NGHÌN…
- 4 MƯƠI NGHÌN…
ĐỌC CÁC SỐ CÓ SỐ 0 Ở TRONG ĐÓ
Tuy nhiên, mọi thứ có thể trở nên hơi khó nhằn khi có thêm số 0.
Trong danh sách các số có số 0 sau đây, lưu ý rằng ký tự số 0 (零) không được sử dụng nếu số đó có chữ số tận cùng là 0.
Chỉ sử dụng số 0 khi số 0 kẹp giữa hai số khác 0.
Kể cả khi có rất nhiều số 0, như là số 40070, chỉ có một 零 được sử dụng. Chúng ta hãy cùng xem một số biến thể:
40 | 四十 |
407 | 四百零七 |
4007 | 四千零七 |
4070 | 四千零七十 |
4700 | 四千七百 |
40007 | 四万零七 |
40070 | 四万零七十 |
40700 | 四万零七百 |
47000 | 四万七千 |
MẸO HAY HO || Nếu bạn tình cờ gặp một con số và không biết cách đọc nó, hãy tìm trên Google Dịch, đặt bản dịch sang tiếng Trung và nhấn nút phát âm để nghe cách phát âm!
SỐ 100,000 TRỞ LÊN
Lại lần nữa, hãy nhớ LƯU Ý QUAN TRỌNG của chúng tôi về số tiếng Anh và số tiếng Trung.
Ngay cả khi viết số dưới dạng số thay vì dạng ký tự (hãy nghĩ đến “1” thay vì 一), trong tiếng Trung, dấu phẩy luôn được đặt sau mỗi bốn chữ số, thay vì sau mỗi ba chữ số như trong tiếng Anh. Điều quan trọng là chúng ta phải nhấn mạnh lại điều này!
Ví dụ, điều này có nghĩa là 32.000 trong tiếng Anh được viết là 3.2000 trong tiếng Trung.
“trong tiếng Trung, dấu phẩy luôn được đặt sau mỗi bốn chữ số”
tiếng anh | tiếng trung |
---|---|
32,000 | 3,2000 |
5,489,201 | 548,9201 |
123,243,534,632,452,345 | 12,3243,5346,3245,2345 |
Dưới đây là các ký tự để phát âm các số lớn hơn hoặc viết chúng dưới dạng chữ cái.
Hãy cùng xét số 31,986,375. Số được viết là 三千一百九十八万六千三百七十五.
3 | 1 | 9 | 8 | 6 | 3 | 7 | 5 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ý nghĩa của chữ cái | 千 | 百 | 十 | 万 | 千 | 百 | 十 | |
Vị trí giá trị | 10,000,000 | 1,000,000 | 100,000 | 10,000 | 1,000 | 100 | 10 | 1 |
Đây là cách viết và đọc số 31,986,375:
5 | 五 | wǔ |
75 | 七十五 | qīshíwǔ |
375 | 三百七十五 | sānbǎi qīshíwǔ |
6375 | 六千三百七十五 | liùqiān sānbǎi qīshíwǔ |
86375 | 八万六千三百七十五 | bāwàn liùqiān sānbǎi qīshíwǔ |
986375 | 九十八万六千 | jiǔshí bāwàn liùqiān sānbǎi qīshíwǔ |
1986375 | 一百九十八万六千三百七十五 | yībǎi jiǔshíbā wàn liùqiān sānbǎi qīshíwǔ |
31986375 | 三千一百九十八万六千三百七十五 | sānqiān yībǎi jiǔshíbā wàn liùqiān sānbǎi qīshíwǔ |
👉 Lưu ý, cách viết này không đúng:三千万一百万九十八万六千三百七十五
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA 二 VÀ 两
Khi nào thì dùng 二?
- #1 – Khi muốn diễn đạt một số (二十,二百), một dãy số (thứ nhất, thứ 2, thứ 3…), hoặc số điện thoại hoặc số sê-ri.
- #2 – Đứng trước một danh từ, diễn đạt hàm ý “thứ hai”。Ví dụ 二月, có nghĩa là Tháng 2, tức là tháng thứ 2. Tương tự, 二楼 là viết ngắn gọn của “tầng thứ 2” của một tòa nhà.
Khi nào dùng 两?
- #1 – 两 đừng trước lượng từ (两个,两斤,两辆).
- #2 – Nó còn đứng trước danh từ có vai trò như lượng từ. Ví dụ: 两年(2 năm), 两岁 (2 tuổi).
Mọi thứ vẫn ổn, đúng không?
Ngoại lệ của 二 hoặc 两
Thi thoảng bạn có thể dùng 二 hoặc 两 khi diễn đạt cân nặng, chiều dài, hay chiều rộng, một trong hai từ đều được:
- 二斤 (2 jin),两斤 (2 jin) *a jin thường được sử dụng trong đo lường của Trung Quốc, tương đương với nửa kilogram (500 grams)
- 二厘米 (2 cm),两厘米 (2 cm)
Nếu bạn muốn tiếp tục tìm hiểu về các con số trong tiếng Trung, chúng tôi có hướng dẫn đầy đủ về cách quay số điện thoại bằng tiếng Trung, nói về ngày sinh của bạn và nhiều hơn nữa.👉 Hướng dẫn ĐẦY ĐỦ về số tiếng Trung.
Đừng quên xem thêm về Con số may mắn để mang một chút văn hóa Trung Hoa vào việc học của bạn!
FAQs
Làm thế nào để đếm từ 1 đến 10?
Đếm từ 1 đến 10 tiếng Trung siêu dễ :
1, 一 yī
2, 二 èr
3, 三 sān
4, 四 sì
5, 五 wǔ
6, 六 liù
7, 七 qī
8, 八 bā
9, 九 jiǔ
10, 十 shí
Đọc các số tiếng Trung 10, 100, 1000 and 10,000 như thế nào?
10 – 十 shí
100 – 白 bái
1000 – 千 qiān
10,000 – 万 wàn
Ở Trung Quốc thường dùng hệ số gì?
Trung Quốc cũng sử dụng hệ số Ả Rập như bất kỳ quốc gia nào trên thế giới, cũng như sử dụng hệ số khác dựa trên Hán tự.
Tại sao số 8 là số may mắn trong văn hóa Trung Quốc?
8 là con số may mắn trong văn hóa Trung Quốc bởi vì phát âm của số này tương tự từ “phát (tài)” 發 fā.
Viết số từ 1 đến 10 bằng tiếng Trung phồn thể như thế nào?
Số từ 1 đến 10 đều giống nhau trong cả Phồn thể và Giản thể, quá dễ!
Nói ‘số’ trong tiếng Trung là gì?
Số trong tiếng Trung là 数字 shùzì.