Màu sắc và ý nghĩa trong tiếng Trung

Màu Đỏ trong tiếng Trung

Bạn có nghĩ việc biết được tên các màu và ý nghĩa của chúng trong tiếng Trung là quan trọng không?

Ngày hôm nọ khi đang đi tàu, tôi đã nghía qua vai của một người đàn ông Trung Quốc đang kiểm tra bảng giá chứng khoán mới nhất bằng điện thoại của mình.

Thật đáng sợ, mọi mã chứng khoán đều đỏ lòm!

Vậy là tôi đã hỏi anh ta “gǔshì bēngkuìle ma?” (股市是否崩溃?) Thị trường chứng khoán đang giảm sâu à?

Anh ta quay lại cười “hóngsè hěn hǎo”( 红色很好).

“Đỏ là tốt.” – Lời một người đi tàu vô danh.

Màu sắc trong tiếng Trung và ý nghĩa của chúng

Một cách để gây ấn tượng với các đồng nghiệp người Trung Quốc của bạn là cho họ thấy sự hiểu biết của bạn về các màu sắc và ý nghĩa của chúng trong tiếng Trung. Hơn nữa, khi mua quà cho người yêu người Trung Quốc của bạn, sẽ tốt hơn nếu bạn biết những màu may mắn màu xui xẻo trong tiếng Trung.

Chúng ta hãy cùng xem qua một lượt các màu này nhé:

  1. Màu Đen trong tiếng Trung
  2. Màu Trắng trong tiếng Trung
  3. Màu Đỏ trong tiếng Trung
  4. Màu Hồng trong tiếng Trung
  5. Màu Xanh lá trong tiếng Trung
  6. Màu Vàng trong tiếng Trung
  7. Màu Xanh dương trong tiếng Trung
  8. Màu Tím trong tiếng Trung
  9. Màu Xám trong tiếng Trung

Màu Đen trong tiếng Trung 黑色/hēi sè/hắc sắc

Black in Chinese
Màu Đen trong tiếng Trung

Màu Đen trong tiếng Trung đại diện cho Thuỷ – Nước. Người Trung Hoa cổ đại coi màu Đen là vua của màu sắc. Ngày nay, văn hoá Trung Quốc lại gắn màu này với ma quỷ và sự đau buồn. Nó đại diện cho vận xui và không được phép mặc tới các sự kiện quan trọng như đám cưới hoặc đám tang.

Từ tiếng Trung của màu Đen là ‘hei/hắc’ có nghĩa là xui xẻo, bất thường và phạm pháp.

Có lẽ bạn không nên mặc cái áo thun màu Đen rất ngầu đó trong buổi hẹn đầu tiên với một người Trung Quốc.

Màu Trắng trong tiếng Trung – 白色/bái sè/bạch sắc

Màu Trắng trong tiếng Trung

Đây là điều bạn chắc chắn nên biết khi đến tham dự một đám tang của người Trung Quốc. Hãy mặc Màu Trắng! Màu Trắng là màu của sự tang tóc và khiến người ta liên tưởng đến Cái chết.

Màu Trắng trong tiếng Trung cũng được gắn với Kim – Kim loại, đại diện cho sự tươi sáng, trong trắng và sự viên mãn.

Trước khi bạn đọc tiếp, tại sao lại không thử học cách nói tất cả các màu này qua series LÀM SAO mới nhất của chúng tôi trên YouTube nhỉ?

Màu Đỏ trong tiếng Trung – /hóng sè/hồng sắc

Red in Chinese
Màu Đỏ trong tiếng Trung

Không có gì đáng ngạc nghiên khi màu Đỏ đại diện cho Hoả – Lửa. Nó là biểu tượng của may mắn và niềm vui. Bạn sẽ thấy màu Đỏ ở khắp mọi nơi trong Tết Nguyên Đán ở Trung Quốc.

Lưu ý: Đừng bao giờ viết tên người bằng mực Đỏ!

Vào thời cổ đại, tên của tử tù được viết bằng máu gà, sau này dần được đổi thành mực Đỏ.

Một số người dùng mực Đỏ để viết thư chia tay, nguyền rủa một ai đó phải chết, hoặc nhắn tin về một người thân hoặc bạn bè vừa mới mất. Vậy nên khi viết thư tình, bạn chỉ nên dùng mực Đen hoặc Xanh thôi nhé!

Màu Hồng trong tiếng Trung – 粉色/fěn sè/phấn sắc

Màu Hồng trong tiếng Trung

Màu Hồng được xem là một sắc của màu Đỏ. Vì vậy nó cũng mang nghĩa tương tự là may mắn và vui vẻ.

Sự thật hài hước: Trong cộng đồng người Trung Quốc, vào ngày lễ hoặc những dịp đặc biệt, mọi người sẽ trao nhau Hồng bao (bao lì xì).

Màu Đỏ của bao lì xì tượng trưng cho sự may mắn và là một biểu tượng trừ tà.

Màu Xanh lá trong tiếng Trung – 绿/lǜ sè/lục sắc

Màu Xanh lá trong tiếng Trung

Bạn có bán mũ màu Xanh lá không?

Nếu bạn muốn thâm nhập vào thị trường Trung Quốc, tôi có tin xấu cho bạn đây. Bắt đầu từ thời nhà Nguyên (1279-1368), mọi thành viên gia đình của một người làm gái sẽ phải đội mũ màu Xanh lá.

Ngày nay, nếu bạn thấy một ai đó đội mũ màu Xanh, đó là dấu hiệu người này muốn báo cho bạn là bạn đời của họ đã ngoại tình.

Ngoại trừ quy tắc mũ Xanh kỳ cục này, màu Xanh lá trong tiếng Trung còn có nghĩa là sự sạch sẽ, không bị ô uế và được dùng cho các sản phẩm hữu cơ.

Màu Vàng trong tiếng Trung – 黄色/huáng sè/hoàng sắc

Màu Vàng trong tiếng Trung

Màu Vàng trong tiếng Trung đại diện cho nguyên tố Thổ – Đất.

Màu Vàng đại diện cho sự trung dung và may mắn, nên bạn sẽ thường thấy màu này được dùng bên cạnh màu Đỏ.

Màu Vàng trong truyền thống của Trung Quốc đại diện cho quyền lực, hoàng gia và sự phồn vinh. Trong Hoàng gia ở Trung Quốc, màu Vàng là màu của Hoàng đế.

Lưu ý! Ngày nay, màu Vàng tượng trưng cho các ấn phẩm khiêu dâm ở Trung Quốc.

Hãy cố dùng càng ít màu Vàng càng tốt trong các ấn phẩm nếu bạn không muốn thu hút nhầm đối tượng độc giả cho các bài báo của mình.

Màu Xanh dương trong tiếng Trung – /lán sè/lam sắc

Màu Xanh dương trong tiếng Trung

Mặc dù người Trung Quốc có thể không có ấn tượng quá tốt với Phô mai xanh (xem trong video bên dưới)

Màu Xanh dương trong tiếng Trung đại diện cho sự hồi phục, niềm tin và sự bình lặng.

Trớ trêu thay, chúng tôi đã hoàn toàn mất niềm tin vào các giáo viên Hán ngữ của mình sau khi cho họ thử Phô mai xanh.

Màu Xanh dương ở Trung Quốc đại diện cho Mộc – cây cối/gỗ và cũng là biểu tượng của mùa xuân, sự vĩnh cửu và sự tiến bộ.

Màu Tím trong tiếng Trung – /zǐ sè/tử sắc

Màu Tím trong tiếng Trung

Màu Tím trong văn hoá Trung Hoa cổ đại đại diện cho sự linh thiêng và bất tử.

Và điều này vẫn đúng cho đến ngày nay.

Ngày nay màu Tím trong tiếng Trung thường được liên tưởng tới tình yêu hoặc sự lãng mạn, đặc biệt là với thế hệ trẻ.

Màu Xám trong tiếng Trung – 灰色/huī sè/khôi sắc

Màu Xám trong tiếng Trung

Màu Xám trong tiếng Trung đại diện cho sự khiêm tốn và khiêm nhường.

Vào thời cổ đại, người thường sẽ mặc đồ Xám và sống trong những căn nhà màu Xám.

Ngày nay, màu Xám trong tiếng Trung có thể được dùng để miêu tả một thứ gì đó đen tối, đã bị ô uế hoặc đại diện cho thời tiết hoặc tâm trạng u ám.

Các màu của Olympics trong tiếng Trung

Từ khi Hứa Hải Phong lần đầu tiên giành huy chương vàng Olympics năm 1984 về cho Trung Quốc ở hạng mục bắn súng ngắn 50m đến nay đã là một khoảng thời gian dài. Tuy vậy, màu của huân chương Olympics đã có ý nghĩa kể từ trước khi sự kiện này xảy ra nữa. Hãy xem thêm để học cách gọi tên những màu này và hiểu thêm về ý nghĩa của chúng qua những thời kỳ lịch sử của Trung Hoa nhé.

10. Màu Vàng kim trong tiếng Trung

11. Màu Bạc trong tiếng Trung

12. Màu Đồng trong tiếng Trung

Màu Vàng kim trong tiếng Trung – 金色/jīn sè/kim sắc

Màu Vàng kim trong tiếng Trung

Màu Vàng kim là màu truyền thống của sự phồn vinh và vận may ở Trung Quốc.

Bạn sẽ thường thấy màu này được dùng bên cạnh màu Đỏ trong những dịp đặc biệt và quà tặng. Màu Vàng hay Vàng kim trong truyền thống được coi là màu đẹp nhất trong văn hoá Trung Hoa.

Màu Vàng kim cũng đại diện cho sự thoát tục nên cũng thường được sử dụng trong các đền chùa Phật giáo.

Màu Vàng kim cũng là sắc màu của chiến thắng cho những vận động viên Olympic!

Màu Bạc trong tiếng Trung – /yín sè/ngân sắc

Màu Bạc trong tiếng Trung

Màu Bạc thường được coi là trong các ánh của màu Trắng. Nó tượng trưng cho sự thuần khiết và của cải.

Chữ tiếng Trung của màu này có nghĩa đen là “màu” “bạc” .

Màu Bạc đại diện cho giải Nhì trong cuộc thi Olympic.

Màu Đồng trong tiếng Trung – – /gǔ tóng sè/cổ đồng sắc

Màu Đồng trong tiếng Trung

Tương tự như trong tiếng Anh, tên tiếng Trung của màu Đồng cũng được lấy từ tên của kim loại có màu này.

Trong tiếng Trung, nghĩa đen của màu Đồng là “màu” “kim loại” “cổ” .

Trong các bảo tàng ở khắp Trung Quốc, bạn có thể tìm thấy vô vàn những công cụ, bình và các loại cổ vật Trung Hoa khác được làm từ kim loại này.

Màu Đồng tượng trưng cho giải Ba trong cuộc thi Olympic.

Những màu phức tạp hơn trong tiếng Trung

Có lẽ bạn đang nghĩ đến việc tút tát lại căn hộ ở Hồ đồng của mình với một màu sơn hoặc giấy dán tường mới. Hoặc có thể chỉ là vì bạn thích nói chuyện bằng những từ ngữ chính xác hơn.

Nếu vậy, có thể bạn sẽ muốn học thêm một vài từ nữa để chỉ những màu sắc phức tạp hơn trong tiếng Trung. Tất nhiên là sẽ có hẳn một ca-ta-lô màu để bạn xem qua, nhưng đây là một vài gợi ý đầu tiên để bạn bắt đầu hành trình cầu vồng của mình:

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *