Cẩm nang Ngữ pháp Tiếng Trung

“KHI’ VỚI 的时候 VÀ 时

Bạn đã bao giờ muốn nói “khi tôi còn nhỏ” hoặc “khi tôi còn học đại học” nhưng không biết phải nói thế nào chưa?

Chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng 的时候 (de shíhòu) và 时 (shí) để nói “khi nào”; một trong những cách phổ biến để nói “khi” trong tiếng Trung.

“KHI” VỚI 的时候

Khi nói, bạn thường sử dụng 的时候 để nói về thời điểm của một sự kiện; khi nó xảy ra hoặc đang xảy ra như “khi tôi đi học” hoặc “khi tôi còn trẻ”.

的时候 có thể đứng sau chủ ngữ và động từ/tính từ (hoặc sau cụm từ thời gian) để nói về một sự việc xảy ra trong một thời điểm cụ thể.

CẤU TRÚC

Chủ ngữ + Động từ/Tính từ + 的时候

CẤU TRÚC

Từ/Cụm từ chỉ thời gian + 的时候

“KHI” VỚI 时

Sử dụng 时 (shí) dùng tương tự như 的时候. 时 là cách diễn đạt ngắn gọn và trang trọng hơn diễn đạt khi nào.

时 được thêm vào sau một thời gian để nói khi nào một điều gì đó xảy ra, đang xảy ra hoặc đã xảy ra. Ở đây chủ ngữ có thể đứng trước hoặc sau thời điểm và 时.

CẤU TRÚC

(Chủ ngữ) + Thời gian + 时 (+ Chủ ngữ)

DÙNG 当 VỚI 的时候 VÀ 时

当 (dāng) có thể được thêm vào trước một cụm từ có nghĩa là “khi nào”. Ở đây, 的时候 hoặc 时 có thể được thêm vào sau cụm từ hoặc lược đi.

CẤU TRÚC

当 +Cụm từ + (的时候 / 时)



FAQs

Cấu trúc câu của 的时候 là gì?

的时候 có thể đi kèm với động từ, tính từ và từ hoặc cụm từ chỉ thời gian.

Với động từ/tính từ: Chủ ngữ + Động từ/Tính từ + 的时候

Với thời gian từ/cụm từ: Từ/cụm từ chỉ thời gian + 的时候

Cấu trúc câu của 时 là gì?

时 có thể được sử dụng với thời gian và chủ ngữ có thể đứng trước hoặc sau nó.

Đứng trước: Chủ ngữ + Thời gian + 时

Đứng sau: Thời gian + 时 + Chủ ngữ

Các câu ví dụ với 的时候?

– 我小的时候去过北京。

wǒ xiǎo de shíhòu qùguò běijīng.

Tôi đã đến Bắc Kinh khi tôi còn trẻ.

– 雨停了的时候,我们就回家。

yǔ tíngle de shíhòu, wǒmen jiù huí jiā.

Khi trời tạnh mưa, chúng ta sẽ về nhà.

– 在北京的时候,我把手机丢了。

zài běijīng de shíhòu, wǒ bǎ shǒujī diūle.

Tôi bị mất điện thoại khi ở Bắc Kinh.

Các câu ví dụ với 时?

– 过马路时要小心。

guò mǎlù shí yào xiǎoxīn.

Hãy cẩn thận khi băng qua đường.

– 她生气时别打扰她。

tā shēngqì shí bié dǎrǎo tā

Đừng làm phiền cô ấy khi cô ấy tức giận.

– 她年轻时很漂亮。

tā niánqīng shí hěn piàoliang.

Khi còn trẻ, cô ấy rất đẹp.

Cách dùng 当 với 的时候 hoặc 时?

当 được đặt trước một cụm từ và 的时候/时 được đặt sau cụm từ có nghĩa là “khi nào”. 的时候/时 có thể bị lược bỏ.

当 + cụm từ + (的时候/时)

– 当过马路的时候要小心。

guò mǎlù shí yào xiǎoxīn.

Hãy cẩn thận khi băng qua đường.

– 当我长大时,我想去中国旅行。

dāng wǒ zhǎng dà shí, wǒ xiǎng qù zhōngguó lǚxíng.

Khi lớn lên, tôi muốn đi du lịch Trung Quốc.

– 当她生气时别打扰她。

tā shēngqì shí bié dǎrǎo tā

Đừng làm phiền cô ấy khi cô ấy tức giận.

Tôi có thể tìm thêm bài học ngữ pháp ở đâu??

Có nhiều bài học ngữ pháp tiếng Trung như thế này trong Cẩm nang Ngữ pháp tiếng Trung.

Nếu danh sách của chúng tôi không có điểm ngữ pháp bạn đang tìm kiếm, vui lòng liên hệ chúng tôi để yêu cầu.

Các Bài Học Miễn Phí Khác

This website uses cookies to ensure you get the best experience on our website.

Learn More

What Are You Interested In?

This will customize the newsletter you receive.

.