Cẩm nang Ngữ pháp Tiếng Trung
SỬ DỤNG 不 VÀ 没
Rất nhiều người học cảm thấy bối rối giữa 2 chữ cái này bởi cả hai đều có nghĩa là “không” , nhưng lại có cách dùng khác nhau.
Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về tất cả các cách sử dụng của 不 và 没, để đến cuối bài, bạn sẽ trở thành bậc thầy trong việc sử dụng câu phủ định!
不 VÀ 没 TRONG CÂU TRẦN THUẬT
不 (bù) trong câu Trần thuật
不 (bù) phủ định hành động ở hiện tại
不 (bù) thể hiện rằng một hoạt động nào đó không xảy ra. Nó được dùng để đối lập với một hành động mà bạn không muốn thực hiện.
CẤU TRÚC
Chủ ngữ + 不 + Động từ
不 (bù) phủ định các thói quen
不 (bù) cũng có thể được dùng để đối lại các thói quen, biểu thị những hoạt động bạn không thường làm.
CẤU TRÚC
Chủ ngữ + 不 + Động từ + Tân ngữ
不 (bù) phủ định hành động trong tương lai
不 (bù) dùng để phủ định một hành động bạn không định làm.
CẤU TRÚC
Chủ ngữ + 不 + Động từ
没 (méi) trong câu Trần thuật
没 (méi) phủ định hành động trong quá khứ (có thể thay bằng 没有)
没 (méi) dùng để chối bỏ các hành động xảy ra trong quá khứ.
CẤU TRÚC
Chủ ngữ + 没 + Động từ + Tân ngữ
没 (méi) dùng để nói về những điều chưa xảy ra
CẤU TRÚC
Chủ ngữ + 没 + Động từ + Tân ngữ
没 (méi) có thể được sử dụng để chỉ ra điều gì đó chưa được trải qua
“过” phải đứng sau động từ.
CẤU TRÚC #1
Chủ ngữ+ 没 + Động từ + 过 + Tân ngữ
我没吃过中国菜。
wǒ méi chīguò zhōngguó cài Tôi chưa bao giờ ăn đồ Trung Quốc cả. |
CẤU TRÚC #2
Chủ ngữ + (从来) 没 + 去 + 过 + địa điểm
我(从来)没去过中国。
wǒ (cónglái) méi qùguò zhōngguó Tôi chưa (bao giờ) đến Trung Quốc |
BỔ SUNG: 不 + tính từ
不 (bù) đi cùng tính từ. Khi sự phủ định đơn giản một tính từ, hãy sử dụng 不 (bù).
CẤU TRÚC
Chủ ngữ + 不 + Tính từ
Phủ định tính từ thường dùng với “不”, nhưng thi thoảng bạn vẫn có thể nghe thấy 没 + tính từ, ngầm hiểu là trạng thái chưa thay đổi.
不 VÀ 没 TRONG CÂU NGHI VẤN
Câu hỏi với 没 (méi)
Như đã nhắc trước đo, 没 dùng với thì quá khứ cũng như để mô tả một điều gì đó vẫn chưa được trải qua hoặc vẫn chưa xảy ra.
CẤU TRÚC
Chủ ngữ + Động từ + 没 + Động từ + Tân ngữ?
chủ ngữ+ động từ + 没 + động từ + 过 + tân ngữ? | chủ ngữ + 去 + 没 + 去 + 过 + địa điểm? |
---|---|
你吃没吃过中国菜?
nǐ chī méi chīguò zhōngguó cài? Bạn đã bao giờ thử đồ ăn Trung chưa? |
你去没去过中国?
nǐ qù méi qùguò zhōngguó? Bạn đã bao giờ đến Trung Quốc chưa? |
Câu hỏi với 不 (bù)
Như đã nói, 不 đi với động từ ở thì hiện tại hoặc tương lai. Nó giống với dạng câu hỏi:
CẤU TRÚC
Chủ ngữ + Động từ + 不 + Chủ ngữ + Tân ngữ?
Thói quen hoặc hành động hiện tại | hành động trong tương lai |
---|---|
你吃不吃四川菜?
nǐ chī bù chī sìchuān cài Bạn có ăn đồ ăn Tứ Xuyên không? |
你们周末上不上班?
Cuối tuần này các bạn sẽ đi làm chứ? |
不 (bù) có thể dụng để tạo câu hỏi đuôi.
CẤU TRÚC
Câu,好+不+好 / 对+不+对?
Câu hỏi đuôi dùng để tìm kiếm sự đồng ý hoặc chấp nhận trong một câu khẳng định, khá giống trong tiếng Anh “OK?” or “right?”
Bạn không thể sử dụng 没 (méi) cho câu hỏi đuôi.
❌ 我们去游泳,好没好? | ❌. 你们是好朋友,对没对? |
✅ 我们去游泳,好不好? | ✅ 你们是好朋友,对不对? |
不, 没 VÀ 是, 有, 在
Chỉ có 不 (bù) phủ định 是 (shì)
不 (bù) có thể được sử dụng để đảo ngược động từ是 (shì), đảo ngược từ khẳng định thành phủ định.
CẤU TRÚC
Chủ ngữ+ 不 + 是 + dự đoán
我不是医生。
(hiện tại) wǒ bùshì yīshēng Tôi không phải bác sĩ. |
我以前不是老师。
(quá khứ) wǒ yǐqián bùshì lǎoshī Lúc trước tôi không phải giáo viên |
今天不是星期一。
jīntiān bùshì xīngqí yī Hôm nay không phải là Thứ 2. |
昨天不是8月15号。
zuótiān bùshì 8 yuè 15 hào Hôm qua không phải là ngày 15 tháng 8 |
Chỉ có 没 (méi) phủ định 有 (yǒu)
没 (méi) có thể được sử dụng để phủ định 有 (yǒu) (có) thành “không có”.
CẤU TRÚC
Chủ ngữ + 没 + 有 + Tân ngữ
Cả 不 (bù) và 没 (méi) có thể phủ định 在 (zài)
Và chúng có nghĩa giống nhau (ở…)!
昨天我没在家。= 昨天我不在家。
zuótiān wǒ méi zàijiā = zuótiān wǒ bù zàijiā.
Hôm qua tôi không ở nhà.
✅ 我不是学生。 | ❌ 我不有钱。 |
❌ 我没是学生。 | ✅ 我没有钱。 |
LƯU Ý || “没有 + động từ + tân ngữ ”và “没 + 有 + Tân ngữ”
chủ ngữ + 没有 + động từ + tân ngữ | chủ ngữ + 没 + 有 + tân ngữ |
---|---|
我没有喝酒。
wǒ méiyǒu hējiǔ. Hôm qua tôi không uống rượu vang. |
我没有酒。
wǒ méiyǒu jiǔ. Tôi không có rượu vang. |
没有 = 没 | 没 + 有 (động từ) |
Trong những ví dụ trên, có thể lược bớt “有” mà nghĩa không thay đổi.
SO SÁNH 不 VÀ 没
不 (bù) có thể dùng để so sánh cơ bản “không như… như…”:
CẤU TRÚC
Danh từ 1 + 不比 / 不如 + Danh từ 2 + Tính từ
没 (méi) hoặc 没有 (méiyǒu) cũng có thể dùng để so sánh đơn giản như là “không như… như…”:
CẤU TRÚC
Danh từ 1 + 没有 + Danh từ 2 + Tính từ
CỤM TỪ PHỔ BIẾN VỚI 不 VÀ 没
没 (méi)
没办法 | méi bànfǎ | Không đời nào |
我没办法。= 我没有办法。 | wǒ méi bànfǎ.= wǒ méiyǒu bànfǎ. | Tôi không có cách nào cả. |
不 (bù)
不知道 | bù zhīdào | Không biết |
不认识 | bù rènshi | Không biết (một người) |
我不知道他要来 | wǒ bù zhīdào tā yào lái | Tôi đã không biết anh ấy đang tới |
他小时候不认识她 | tā xiǎoshíhòu bù rènshí tā | Khi còn trẻ, anh ấy không biết cô ấy |
可不 (是)
Khi sử dụng 可不 or 可不是 theo cách diễn đạt độc lập, kể cả đi cùng từ phủ định 不, nghĩa vẫn là “Chính xác!”.
A:
地铁上的人真多!
dìtiě shàng de rén zhēn duō! Trên ga tàu có quá nhiều người! | B:
可不 (是) !
kěbù (shì)! Chuẩn! |
不 VÀ 没 THỂ HIỆN SỰ KHẲNG ĐỊNH
不 và 没 thường biểu thị diễn đạt phủ định, gây bối rối cho người dùng, vì chúng còn thể hiện sự khẳng định.
好容易 và 好不容易 (rất dễ và rất không dễ)
容易 (rónɡyì) có nghĩa là “dễ”, và 好 (hǎo) trong trường hợp này được sử dụng như phó từ mang nghĩa “dễ“.
Theo nghĩa này, hai cụm này diễn đạt hai ý nghĩa trái ngược nhau. Tuy nhiên, cả 2 đều đứng trước động từ để biểu thị độ khó khi làm gì.
Cuối cùng tôi cũng đỗ bài thi HSK cấp độ 6:
我好容易通过了HSK六级考试。 | wǒ hǎo rónɡyì tōnɡɡuòle liùjí kǎoshì. |
我好不容易通过了HSK六级考试。 | wǒ hǎo bù rónɡyì tōnɡɡuòle liùjí kǎoshì. |
Cuối cùng chúng tôi cũng leo lên đến đỉnh núi:
我们好容易爬到了山顶。 | wǒmen hǎo rónɡyì pá dàole shāndǐnɡ. |
我们好不容易爬到了山顶。 | wǒmen hǎo bù rónɡyì pá dàole shāndǐnɡ. |
差点 và 差点没 (gần như và gần như không)
Khi theo sau là những điều người ta muốn xảy ra, cả 差点 (chàdiǎn) và 差点没 (chàdiǎn méi) đều diễn đạt ý nghĩa trái ngược của các động từ đằng sau.
差点: phủ định ≠ 差点没: khẳng định
Tôi suýt nữa thì đỗ bài thi HSK 6: 我差点通过了HSK六级考试。(wǒ chàdiǎn tōnɡɡuòle liùjí kǎoshì.)
Mặc dù không có từ phủ định trong ví dụ này nhưng nó vẫn mang nghĩa “Tôi đã không đỗ bài thi”.
Tôi suýt nữa không đỗ bài thi HSK 6. 我差点没通过HSK六级考试. (wǒ chàdiǎn méi tōnɡɡuò liùjí kǎoshì.)
Có từ phủ định 没 trong ví dụ này, nhưng nó mang nghĩa “Tôi đã đỗ bài kiểm tra”.
Khi vế sau là những điều người ta không muốn xảy ra, cả 差点 (chàdiǎn) và 差点没 (chàdiǎn méi) có nghĩa là điều đó đã không xảy ra.
差点 = 差点没: phủ định
Tôi suýt làm vỡ cái cốc:
我差点摔坏了杯子。 | wǒ chàdiǎn shuāihuàile bēizi. |
我差点没摔坏杯子。 | wǒ chàdiǎn méi shuāihuài bēizi. |
Cả 2 câu đều có nghĩa “Tôi đã không làm vỡ cái cốc”.
Ví của tôi suýt bị trộm:
我的钱包差点被偷了。 | wǒde qiánbāo chàdiǎn bèi tōule. |
我的钱包差点没被偷。 | wǒde qiánbāo chàdiǎn méi bèi tōu. |
Cả 2 câu đều mang nghĩa “Ví của tôi đã không bị trộm”.
FAQs
Sự khác biệt giữa 不 và 没 là gì?
Sự khác biệt chính giữa 不 và 没 là 不 dùng trong thì hiện tại và tương lai.
没 thường dùng trong thì quá khứ.
Cả 2 chữ đều có nhiều cách sử dụng khác nhau, xem toàn bộ bài viết của chúng tôi để đưỡ giải thích kỹ hơn và có nhiều ví dụ hơn.
Pinyin của 不 và 没 là gì?
不 phát âm là bù.
没 phát âm là méi.
Bạn có biết Thanh điệu Tiếng Trung không? Đọc hướng dẫn siêu hữu ích để ghi nhỡ MÃI MÃI.
Dùng 不 như thế nào?
不 có rất nhiều cách sử dụng khác nhau, đây là cách chính, đọc toàn bộ bài viết để hiều rõ và xem thêm nhiều ví dụ.
1) 不 (bù) phủ định hành động ở hiện tại: Chủ ngữ + 不 + Động từ
2) 不 (bù) phủ định thói quen: Chủ ngữ + 不 + Động từ + Tân ngữ
3) 不 (bù) phủ định hành động tương lai: Chủ ngữ + 不 + Động từ
4) 不 (bù) đi cùng tính từ: Chủ ngữ + 不 + Tính từ
5)Câu hỏi với 不 (bù): Chủ ngữ + Động từ + 不 + Động từ + Tân ngữ?
Dùng 没 như thế nào?
Cũng như 不, 没 có thể sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau, tuy vậy chỉ sử dụng trong quá khứ. Đây là một số cấu trúc câu chính:
1) 没 / 没有 phủ định hành động trong quá khứ: Chủ ngữ + 没 + Động từ + Tân ngữ
2) 没 (méi) có thể nói về những điều chưa xảy ra: Chủ ngữ + 没 + Động từ + Tân ngữ
3) 没 (méi) biểu thị những điều chưa từng trải qua: Chủ ngữ+ 没 + Động từ + 过 + Tân ngữ
4) Câu hỏi với 没: Chủ ngữ + Động từ + 没 + Động từ + Tân ngữ?
Một số ví dụ về cấu trúc của 不 và 没 là gì?
– 我不吃肉。wǒ bù chī ròu. Tôi không ăn thịt.
– 老板明天不来。lǎobǎn míngtiān bù lái. Ông chủ ngày mai sẽ không tới.
– 你们周末上不上班?nǐmen zhōumò shàng bù shàngbān. Bạn sẽ đi làm cuối tuần này chứ?
– 我昨天没喝酒。wǒ zuótiān méi hējiǔ. Hôm qua tôi không uống rượu.
– 妈妈没做晚饭。māmā méi zuò wǎnfàn.Mẹ không nấu bữa tối
– 你吃没吃过中国菜? nǐ chī méi chīguò zhōngguó cài? Bạn đã bao giờ ăn đồ ăn Trung chư?
Học Ngữ pháp tiếng Trung như thế nào?
Cũng như các ngôn ngữ khác, hãy bắt đầu từ những điều cơ bản.
Đầu tiên, tiếng Trung là ngôn ngữ SVO (Chủ ngữ – Động từ – Tân ngữ), cũng như tiếng Anh và các ngô ngữ châu Âu khác. Thêm vào một từ phủ định hay từ để hỏi, bạn đã có thể tự diễn đạt theo nhiều cách khác nhau.
Hãy chậm mà chắc những điều cơ bản trước khi học những câu phức tạp hơn. 加油!