Cẩm nang Ngữ pháp Tiếng Trung
THỂ PHỦ ĐỊNH 不
Từ 不 luôn được dùng để phủ nhận điều gì đó.
Tất nhiên nếu 不 bù cũng dễ như “no” trong tiếng Anh, bây giờ bạn cũng không cần đọc bài viết này làm gì. Nên là hãy cùng tìm hiểu kĩ hơn nhé. Cách hoạt động thật sự của 不 bù là gì?
Nếu bạn là người mới, bạn có thể bắt đầu bằng cách chấp nhận nghiễm nhiên rằng 不 (bù) áp dụng cho bất kỳ sự phủ định nào ở hiện tại hoặc tương lai.
不 PHỦ ĐỊNH TÍNH TỪ
CẤU TRÚC
不 + Tính từ
là cách nói thông thường khi muốn nói điều gì KHÔNG theo một đặc điểm hay tính chất cụ thể.
Ví dụ, Tôi có một chú chó…ừ thì…khá là ngốc nghếch. Vậy tôi sẽ nói: 我的 狗 不 聪明 (wǒde gǒu bù cōngming) = Chú chó của tôi không được thông minh lắm.
Tại đây, chúng ta sử dụng 不 bù trực tiếp đứng trước 聪明 cōngming để nỏi rằng chó của tôi không thông minh.
Xem thêm một số ví dụ khác của 不 dùng để nói về một vật, địa điểm, hay người không theo một đặc điểm cụ thể (không ưa nhìn, không sạch, không cao, không thoải mái, v..v..).
不 PHỦ ĐỊNH Ở HIỆN TẠI
不 có thể đi đôi với động từ để diễn đạt điều gì KHÔNG xảy ra ở hiện tại.
Có thể là về chuyện bạn không làm ngày hôm nay. Ví dụ:
Dùng được cho tất cả hành động ở hiện tại. Ví dụ, người ăn chay sẽ nói:
NGOẠI LỆ – nếu bạn muốn nói về điều chưa xảy ra (nhưng sẽ xảy ra), khi đó nên dùng 没 méi。
不 ĐỂ PHỦ ĐỊNH TRONG TƯƠNG LAI
不 bù còn có thể dùng để nói bạn sẽ không làm gì trong tương lai gần/xa hoặc điều gì đó không xảy ra trong hiện tại.
MẸO – nếu bạn là nhập môn tiếng Trung bạn có thể để ý thấy từ 明天 míngtiān (ngày mai) hay 明年 míngnián (năm sau), nhìn chung bạn nên dùng 不 bù không phải 没 méi.
我 明年不去美国 。 | wǒ míngnián bú qù měiguó. | Năm tới, tôi sẽ không đi Mỹ | 👉 Dấu hiệu tương lai – 明年 míngnián |
暑假 我 不想 回国 了 。 | shǔjià wǒ bùxiǎng huíguó le. | Hè này tôi không muốn về nhà | 👉 Dấu hiệu tương lai – 暑假 shǔjià |
明天银行不开门 。 | míngtiān yínháng bù kāimén. | Ngày mai ngân hàng sẽ không mở cửa. | 👉 Dấu hiệu tương lai – 明天 míngtiān |
不 TRONG LỆNH KHÔNG NÊN LÀM GÌ
Cụm từ 不要 búyào là cách đơn giản nhất để nói “đừng” trong tiếng Trung.
Ví dụ, bạn nghe được một người mẹ nói chuyện với con mình:
不要 哭 ! | búyào kū! | Đừng khóc! |
不要喝太多奶茶 。 | búyào hē tàiduō nǎichá. | Đừng uống nhiều trà sữa quá. |
现在不要出去 。 | xiànzài búyào chūqù. | Đừng ra ngoài bây giờ. |
FAQs
不 là gì?
Từ 不 bù luôn dùng để phủ định điều gì đó.
Trong một số trường hợp, đây là từ tiếng Trung gần nghĩa nhất với từ “không” trong tiếng Anh.
Pinyin của 不 là gì?
Pinyin của 不 là bù.
Sự khác biệt giữa 不 và 没 là gì?
Phân biệt 2 từ này thật ra rất dễ:
不 bù áp dụng với phủ định ở hiện tại hoặc tương lai, trong khi 没 méi được dùng cho các phủ định trong quá khứ.
Cách sử dụng 不 trong tiếng Trung?
Nếu bạn là người mới, bạn có thể bắt đầu bằng cách chấp nhận nghiễm nhiên rằng 不 (bù) áp dụng cho bất kỳ sự phủ định nào ở hiện tại hoặc tương lai.
1) 不 + tính từ là cách nói thông thường khi muốn nói điều gì KHÔNG theo một đặc điểm hay tính chất cụ thể:
我的 狗 不 聪明, wǒde gǒu bù cōngming – Chú chó của tôi không thông minh lắm.
2) 不 có thể đi đôi với động từ để diễn đạt điều gì KHÔNG xảy ra ở hiện tại.:
我 不吃 肉, wǒ bùchī ròu – Tôi không ăn thịt.
3) 不 bù 不 bù còn có thể dùng để nói bạn sẽ không làm gì trong tương lai gần/xa:
明天 银行 不 开门, míngtiān yínháng bù kāimén – Ngày mai ngân hàng không mở cửa.
Tôi nên học những Ngữ pháp Tiếng Trung cơ bản nào nữa?
Một trong những cấu trúc câu tiếng Trung cơ bản nhât là câu có 的 .
AMột ngữ pháp cơ bản khác chình là khái niệm về lượng từ, từ xuất hiện trong hầu hết các câu tiếng Trung!
Tìm hiểu thêm các ngữ pháp cho mọi cấp độ trong Cẩm nang ngữ pháp tiếng Trung của chúng tôi.
Một số ví dụ khác sử dụng cấu trúc 不 là gì?
– 你 不是 真正 的 快乐, nǐ búshi zhēnzhèng de kuàilè – Bạn không vui lắm
– 我的 狗 不 聪明, wǒde gǒu bù cōngming – Chú chó của tôi không thông minh.
– 我 明年 不 去 美国, wǒ míngnián bú qù měiguó – Năm sau, tôi sẽ không đi Mỹ.
– 不要 哭 !búyào kū! Đừng khóc!