
Cẩm nang Ngữ pháp Tiếng Trung
CÁCH DÙNG 等到
等到 (dèng dào) là một cách diễn đạt linh hoạt trong tiếng Trung được dùng để chỉ thời gian hoặc tình trạng cụ thể khi một điều gì đó xảy ra.
Tùy theo văn cảnh có thể tạm dịch là khi, đến lúc, cho đến khi.

CHỜ ĐỢI THỜI GIAN CỤ THỂ ĐỂ HÀNH ĐỘNG
Trong trường hợp chờ đợi một thời điểm cụ thể để hành động, 等到 đánh dấu một thời điểm cụ thể. Nó nhấn mạnh rằng một cái gì đó bị trì hoãn hoặc có điều kiện khi đạt đến thời điểm cụ thể đó.
Khi bạn thấy 等到 trong trường hợp này, bạn đang đề cập đến một sự kiện hoặc thời điểm trong tương lai.
Hành động sẽ xảy ra khi đến thời điểm đã chỉ định.
我们等到太阳下山后才回家。
Chúng tôi đợi cho đến khi mặt trời lặn mới về nhà.Ví dụ khác:
我等到他回复了我的消息才开始做饭。 | Wǒ děng dào tā huífù le wǒ de xiāoxī cái kāishǐ zuò fàn. | Tôi đợi anh ấy trả lời tin nhắn rồi mới bắt đầu nấu ăn. |
等到明天我们再讨论这个问题。 | Děng dào míngtiān wǒmen zài tǎolùn zhège wèntí. | Chúng ta sẽ thảo luận vấn đề này vào ngày mai. |
她等到最后一刻才决定是否去旅行。 | Tā děng dào zuìhòu yī kè cái juédìng shìfǒu qù lǚxíng. | Cô ấy đợi đến phút cuối mới quyết định có nên đi hay không. |
我们等到车停了才下车。 | Wǒmen děng dào chē tíng le cái xià chē. | Chúng tôi đợi cho đến khi xe dừng hẳn mới bước ra. |
等到火车到站,我就去接你。 | Děng dào huǒchē dào zhàn, wǒ jiù qù jiē nǐ. | Tôi sẽ đón bạn khi tàu tới. |
他等到三点钟才离开办公室。 | Tā děng dào sān diǎn zhōng cái líkāi bàngōngshì. | Anh ấy đợi đến ba giờ chiều mới rời khỏi văn phòng. |
等到大家都到齐,我们开始开会。 | Děng dào dàjiā dōu dào qí, wǒmen kāishǐ kāihuì. | Khi mọi người đã có mặt, chúng tôi bắt đầu cuộc họp. |
CHỜ ĐỢI MỘT ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC ĐÁP ỨNG
Trong trường hợp này, 等到 được dùng để chờ một điều kiện hoặc sự kiện xảy ra trước khi hành động. Nó gợi ý rằng sự kiện hoặc tình huống phải xảy ra trước khi bước tiếp theo có thể xảy ra.
Ở đây, 等到 nhấn mạnh việc chờ đợi một điều kiện nhất định (cho dù là về mặt thể chất hay cảm xúc) được đáp ứng.
Chỉ khi đó hành động hoặc thay đổi tiếp theo mới diễn ra.
Wǒmen děng dào dàjiā dōu ānjìng xiàlái, cáinéng kāishǐ shàngkè.
我们等到大家都安静下来,才能开始上课。
Chúng tôi đợi cho đến khi mọi người im lặng mới bắt đầu lớp học.Ví dụ khác:
他等到船开走后才离开港口。 | Tā děng dào chuán kāi zǒu hòu cái líkāi gǎngkǒu. | Ông đợi cho đến khi con tàu rời đi mới rời khỏi cảng. |
你必须等到病情稳定下来才能出院。 | Nǐ bìxū děng dào bìngqíng wěndìng xiàlái cái néng chūyuàn. | Bạn phải đợi cho đến khi tình trạng ổn định mới có thể xuất viện. |
我们得等到孩子们完成作业后才能出去玩。 | Wǒmen děi děng dào háizimen wánchéng zuòyè hòu cái néng chūqù wán. | Chúng tôi phải đợi cho đến khi bọn trẻ làm xong bài tập về nhà mới có thể ra ngoài chơi. |
等到夏天,气温才会变得温暖。 | Děng dào xiàtiān, qìwēn cái huì biàn dé wēnnuǎn. | Nhiệt độ sẽ không ấm lên cho đến mùa hè. |
我等到他沉默下来才敢继续谈话。 | Wǒ děng dào tā chénmò xiàlái cái gǎn jìxù tánhuà. | Tôi đợi cho đến khi anh ấy im lặng rồi mới tiếp tục cuộc trò chuyện. |
等到菜做好了,我们就可以开动了。 | Děng dào cài zuò hǎo le, wǒmen jiù kěyǐ kāidòng le. | Khi thức ăn đã sẵn sàng, chúng ta có thể bắt đầu ăn. |
他们等到房间整理好才开始接待客人。 | Tāmen děng dào fángjiān zhěnglǐ hǎo cái kāishǐ jiēdài kèrén. | Họ đợi cho đến khi phòng đã sẵn sàng mới tiếp khách. |
DIỄN TẢ SỰ TRÌ HOÃN
Trong trường hợp này, 等到 gợi ý sự trì hoãn. Hành động chỉ xảy ra sau khi một thời gian hoặc điều kiện nhất định đã được đáp ứng.
等到 trong ngữ cảnh này thường nhấn mạnh rằng một điều gì đó bị hoãn lại hoặc cần phải trì hoãn cho đến khi đến thời điểm nhất định hoặc điều kiện được đáp ứng.
我们等到价格下降再决定是否购买。
Chúng ta đợi cho đến khi giá giảm rồi mới quyết định có nên mua hay không.Ví dụ khác:
我们只能等到下次会议才有机会讨论这个问题。 | Wǒmen zhǐ néng děng dào xià cì huìyì cái yǒu jīhuì tǎolùn zhège wèntí. | Chúng ta sẽ phải đợi đến cuộc họp tiếp theo để thảo luận vấn đề này. |
等到下个月他才会回来。 | Děng dào xià gè yuè tā cái huì huílái. | Anh ấy sẽ không trở lại cho đến tháng sau. |
我们必须等到项目完成才能提交报告。 | Wǒmen bìxū děng dào xiàngmù wánchéng cái néng tíjiāo bàogào. | Chúng tôi phải đợi cho đến khi dự án hoàn thành mới có thể nộp báo cáo. |
等到那时,你已经不再需要我了。 | Děng dào nà shí, nǐ yǐjīng bù zài xūyào wǒ le. | Đến lúc đó, anh sẽ không cần em nữa. |
等到明年我们再考虑这个问题。 | Děng dào míngnián wǒmen zài kǎolǜ zhège wèntí. | Chúng ta sẽ xem xét vấn đề này vào năm sau. |
我会等到他们处理完这件事再和他们说话。 | Wǒ huì děng dào tāmen chǔlǐ wán zhè jiàn shì zài hé tāmen shuōhuà. | Tôi sẽ đợi cho đến khi họ hoàn thành việc này trước khi nói chuyện với họ. |
他等到月底才把钱还给我。 | Tā děng dào yuèdǐ cái bǎ qián huán gěi wǒ. | Anh ấy đợi đến cuối tháng mới trả tiền cho tôi. |
SỰ KIỆN TƯƠNG LAI, GIẢ ĐỊNH
Trong những trường hợp này, “等到” đề cập đến một sự kiện trong tương lai hoặc một tình huống giả định.
Hành động phụ thuộc vào điều gì đó sẽ xảy ra hoặc được lên kế hoạch xảy ra trong tương lai.
等到我们到了机场,我会打电话给你。
Tôi sẽ gọi cho bạn khi đến sân bay.Ví dụ khác:
等到你有空,我们可以一起去看电影。 | Děng dào nǐ yǒu kòng, wǒmen kěyǐ yīqǐ qù kàn diànyǐng. | Khi nào bạn rảnh, chúng ta có thể cùng nhau đi xem phim. |
我们等到明年再决定是否去度假。 | Wǒmen děng dào míngnián zài juédìng shìfǒu qù dùjià. | Chúng ta sẽ đợi đến năm sau để quyết định xem có nên đi nghỉ hay không. |
等到他准备好了,我们就开始工作。 | Děng dào tā zhǔnbèi hǎo le, wǒmen jiù kāishǐ gōngzuò. | Khi anh ấy sẵn sàng, chúng ta sẽ bắt tay vào làm việc. |
等到夏天,我会去旅行。 | Děng dào xiàtiān, wǒ huì qù lǚxíng. | Mùa hè, tôi sẽ đi du lịch. |
等到他们答应了,我们就可以开始计划了。 | Děng dào tāmen dāyìng le, wǒmen jiù kěyǐ kāishǐ jìhuà le. | Khi họ đồng ý, chúng ta có thể bắt đầu lên kế hoạch. |
等到你搬家,我会帮你收拾东西。 | Děng dào nǐ bān jiā, wǒ huì bāng nǐ shōushí dōngxi. | Khi bạn chuyển đi, tôi sẽ giúp bạn đóng gói đồ đạc. |
等到下周他回来的时候,我们再讨论这个问题。 | Děng dào xià zhōu tā huílái de shíhòu, wǒmen zài tǎolùn zhège wèntí. | Chúng ta sẽ thảo luận vấn đề này khi anh ấy quay lại vào tuần tới. |
CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ VÀ THÀNH NGỮ
Khi mang hướng tu từ hoặc thành ngữ, 等到 có thể mô tả một kịch bản không thể xảy ra hoặc một sự kiện trong tương lai rất xa.
Cách sử dụng này thường mang tính ẩn dụ hoặc dùng để diễn tả những tình huống mà điều gì đó chỉ có thể xảy ra trong trường hợp cực đoan hoặc trong tương lai xa.
我等到天荒地老也不会放弃的。
Tôi sẽ không bao giờ bỏ cuộc cho đến tận thế.Ví dụ khác:
我等到天荒地老也不会放弃的。 | Wǒ děng dào tiānhuāng dìlǎo yě bù huì fàngqì de. | Tôi sẽ không bao giờ bỏ cuộc cho đến tận thế. |
等到猴年马月,我可能也不会得到这个职位。 | Děng dào hóu nián mǎ yuè, wǒ kěnéng yě bù huì dédào zhège zhíwèi. | Có thể tôi sẽ không nhận được vị trí này ngay cả khi thời điểm đó đến. |
等到不可能的时候,我才会接受这个提议。 | Děng dào bù kěnéng de shíhòu, wǒ cái huì jiēshòu zhège tíyì. | Tôi sẽ không chấp nhận lời đề nghị cho đến khi nó trở nên không thể thực hiện được. |
他等到千年之后才醒来。 | Tā děng dào qiān nián zhīhòu cái xǐng lái. | Đợi nghìn năm anh ta mới tỉnh lại. |
等到太阳不再升起时,我才会放弃我的梦想。 | Děng dào tàiyáng bù zài shēng qǐ shí, wǒ cái huì fàngqì wǒ de mèngxiǎng. | Tôi sẽ không từ bỏ ước mơ của mình cho đến khi mặt trời ngừng mọc. |
我们等到雨停了再去森林探险。 | Wǒmen děng dào yǔ tíng le zài qù sēnlín tànxiǎn. | Chúng tôi đợi cho đến khi mưa tạnh mới khám phá khu rừng. |
等到你了解了,你就不会再害怕了。 | Děng dào nǐ liǎojiě le, nǐ jiù bù huì zài hàipà le. | Khi bạn hiểu rồi, bạn sẽ không còn sợ nữa. |
等到他们做出决定时,事情已经结束了。 | Děng dào tāmen zuòchū juédìng shí, shìqíng yǐjīng jiéshù le. | 等到他们做出决定时,事情已经结束了。 |

FAQs
Điểm khác biệt giữa 等到 và 等 là gì?
等到 nhấn mạnh việc chờ đợi cho đến khi một thời điểm hoặc sự kiện cụ thể xảy ra, trong khi 等 chỉ đơn giản có nghĩa là “chờ đợi”.
Cấu trúc câu với 等到 là gì?
Cấu trúc phổ biến là 等到 + Thời gian/Sự kiện + 再/就 + Hành động.
等到他回来,我们再讨论。
Chúng ta sẽ thảo luận về vấn đề này khi anh ấy quay lại.
Có thể dùng 等到 với các sự kiện trong quá khứ không?
Không, 等到 thường được sử dụng cho các sự kiện trong tương lai, chỉ ra rằng một điều gì đó sẽ xảy ra sau một thời điểm nhất định.
Có gì khác giữa 等到 và 直到 không?
等到 tập trung vào thời điểm một hành động bắt đầu, trong khi 直到 nhấn mạnh vào thời điểm một hành động tiếp tục cho đến một thời điểm cụ thể.
Có thể để 等到 đứng đầu câu không?
Yes! It often introduces a clause, like:
等到夏天,我们就去旅行。
When summer comes, we will travel.
Tôi có thể học tiếng Trung với Flexi Classes không?
Đương nhiên rồi, chúng tôi cung cấp các lớp học tiếng Trung online với người bản xứ.
Xem thêm về chương trình của chúng tôi tại đây.