Cẩm nang Ngữ pháp Tiếng Trung
CÁC SỐ LỚN TIẾNG TRUNG
Điều quan trọng là phải lưu ý rằng chúng ta có xu hướng đọc nhóm ba số đối với các số đếm lớn.
Còn trong tiếng Trung, chúng ta sẽ đặt dấu phẩy ở mỗi bốn chữ số.
CÁC ĐƠN VỊ TRONG TIẾNG TRUNG
Trước tiên, chúng ta hãy cùng xem lại một số đơn vị số thông thường trong tiếng Trung, được sử dụng để mô tả các số nhỏ trong phạm vi bốn chữ số:
ĐƠN VỊ SỐ NHỎ TIẾNG TRUNG | PINYIN | TIẾNG VIỆT |
---|---|---|
个 | gè | Một |
十 | shí | Chục |
百 | bǎi | Trăm |
千 | qiān | Nghìn |
Bây giờ, chúng ta chủ yếu sử dụng các đơn vị số cụ thể này để nói đến những số lớn:
1) 万 (wàn) = vạn/mười nghìn
- 十万 (shí wàn) = một trăm nghìn
- 百万 (bǎi wàn) = một triệu
- 千万 (qiān wàn) = mười triệu
2)亿 (yì ) = một trăm triệu
- 十亿 (shí yì) = một tỷ
- 百亿 (bǎi yì) = mười tỷ
- 千亿 (qiān yì) = một trăm tỷ
3)兆 (zhào) / 万亿 (wàn yì) = một nghìn tỷ
Vì vậy, như bạn có thể thấy, có ba đơn vị cơ bản (万、亿, 兆).
Chỉ bằng các kí tự phụ trợ, bạn đã có thể đọc số lớn trong phạm vi 13 chữ số tiếng Trung!
Tiếp theo, hãy tìm hiểu cách áp dụng các đơn vị số này:
VẠN/MƯỜI NGHÌN 万 (wàn)
万 là đơn vị tương đương với “mười nghìn”
Mười nghìn là “一万 (yī wàn )” trong tiếng Trung.
Tuy nhiên, “万” thường được coi là trở ngại lớn đối với hầu hết người học.
Lý do là trong tiếng Trung thường chia số theo nhóm 4 đơn vị để đọc.
Chia theo cách của người Trung, “15000” sẽ chia thành “1,5000” và đọc là 一万两千 (yīwàn liǎng qiān).
cách chia thường | chia tách kiểu tiếng trung | kí tự | PINYIN |
---|---|---|---|
10,000 | 1,0000 | 一万 | yī wàn |
18,000 | 1,8000 | 一万八千 | yī wàn bā qiān |
40,000 | 4,0000 | 四万 | sì wàn |
Sau đó, nếu chúng ta áp dụng các đơn vị số nhỏ vào đây:
cách chia thường | chia tách kiểu tiếng trung | kí tự | PINYIN |
---|---|---|---|
40,005 | 4,0005 | 四万零五 | sì wàn líng wǔ |
40,050 | 4,0050 | 四万零五十 | sì wàn líng wǔ shí |
40,500 | 4,0500 | 四万零五百 | sì wàn líng wǔ bǎi |
45,000 | 4,5000 | 四万五千 | sì wàn wǔ qiān |
31,240 | 3,1240 | 三万一千两百四十 | sān wàn yī qiān liǎng bǎi sì shí |
MỘT TRĂM TRIỆU 亿 ( yì)
Đầu tiên, đơn vị số 亿 nên được dùng khi bạn dùng những số lớn hơn.
Nó có nghĩa là “một trăm triệu,” “100,000,000” theo hệ số Ả Rập.
Bạn có thể sử dụng phương pháp tương tự để đọc hoặc viết những con số lớn hơn này: chia số đó thành các nhóm gồm bốn chữ số và ghép với đơn vị số thích hợp.
Ví dụ:
“1,500,000,000” được viết là “十亿五千万 (shí yì wǔ qiān wàn).”
TỔNG KẾT
Sau đây, chúng tôi sẽ chỉ cho bạn cách viết một số lớn bằng chữ Hán và cách để từng bước phát âm đúng.
Ví du, lấy số “3,056,200”
- BƯỚC 1 | Viết số và đặt dấu phẩy ở mỗi bốn chữ số. Trong trường hợp này, “305,6200”
- BƯỚC 2 |Ba số đầu tiên là “305”, bạn sẽ đọc là “三百零五.” Và ta có đơn vị “万 (wàn)”. Nên sẽ ghép vào thành “三百零五万”
- BƯỚC 3 | Bốn số cuối là “6200”, bạn sẽ đọc là “六千二百”
- BƯỚC 4 | Kết hợp các bước 2 & 3. Đây là cách đọc:三百零五万六千二百
Ban đầu, áp dụng các bước này có vẻ sẽ hơi phức tạp nhưng đừng lo, dưới đây có đường tắt cho bạn.
LỐI TẮT
Cách đơn giản để viết ra các số lớn là chọn một hoặc hai số thường dùng và ghi nhớ chúng.
Ví dụ 一百万 (yībǎi wàn), là một con số được gợi ý để ghi nhớ.
Nếu bạn nhớ được rồi, 一千万 (yīqiān wàn) dễ và nhanh hơn nhiều vì bạn không phải đếm từng số 0 một.
Thay vào đó, bạn chỉ cần đếm thêm một số không nữa.
CÁCH CHIA THƯỜNG | CHIA KIỂU TIẾNG TRUNG | KÍ TỰ | PINYIN |
---|---|---|---|
34,054 | 3,4354 | 三万四千三百五十四 | sān wàn sì qiān sān bǎi wǔ shí sì |
5,670,890 | 567,1890 | 五百六十七万一千八百九十 | wǔ bǎi liù shí qī wàn yī qiān bā bǎi jiǔ shí |
9,560,435 | 956,4435 | 九百五十六万四千四百三十五 | jiǔ bǎi wǔ shí liù wàn sì qiān sì bǎi sān shí wǔ |
30,456,720 | 3045,6720 | 三千零四十五万六千二十 | sān qiān líng sì shí wǔ wàn liù qiān èr shí |
200,800,000 | 2,0080,0000 | 两亿零八十万 | liǎng yì líng bā shí wàn |
2,400,360,899 | 24,0036,089 | 二十四亿三十六万零八百九十九 | èr shí sì yì sān shí liù wàn líng bā bǎi jiǔ shí jiǔ |
FAQs
Sự khác biệt chính giữa cách chia tách đơn vị số trong tiếng Việt và tiếng Trung là gì?
Đầu tiên, trong tiếng Việt, chúng ta đặt dấu phẩy tách nhóm 3 đơn vị số.
Nhưng trong tiếng Trung thì hơi khác, dấu phẩy chia tách nhóm 4 đơn vị số.
Nói 10 tỷ như thế nào ?
Trong tiếng Trung, 10 tỷ là: 百亿 (bǎi yì).
Người Trung Quốc tách số 1,200,080,000 như thế nào?
Người Trung Quốc tách số 1,200,080,000 thành: 12, 0008,0000, và đọc là:十二亿零八万 (shí èr yì líng bā wàn).
4 bước để nhớ cách viết số lớn tiếng Trung là gì?
BƯỚC 1 | Viết số và đặt dấu phẩy ở mỗi bốn chữ số. Trong trường hợp này, “305,6200”
BƯỚC 2 | Ba số đầu tiên là “305”, bạn sẽ đọc là “三百零五.” Và ta có đơn vị “万 (wàn)”. Nên sẽ ghép vào thành “三百零五万”
BƯỚC 3 | Bốn số cuối là “6200”, bạn sẽ đọc là “六千二百”
BƯỚC 4 | Kết hợp các bước 2 & 3. Đây là cách đọc:三百零五万六千二百
Nếu bạn không muốn học các bước này thì chúng tôi cũng có cách khác: lối tắt.
Cách đơn giản để viết ra các số lớn là chọn một hoặc hai số thường dùng và ghi nhớ chúng.
Ví dụ: “一百万 (yībǎi wàn),” là số gợi ý để ghi nhớ.
Nếu bạn nhớ được rồi, 一千万 (yīqiān wàn) dễ và nhanh hơn nhiều vì bạn không phải đếm từng số 0 một.
Ví dụ khác:
34,054, tiếng Trung viết là: 3,4354.
Kí tự tiếng Trung: 三万四千三百五十四 (sān wàn sì qiān sān bǎi wǔ shí sì)
Cách nói “nghìn” tiếng Trung?
“Nghìn” tiếng Trung: 千 (qiān).
Người Trung Quốc tách số 40,000 và đọc như thế nào?
Người Trung Quốc tách số 40,000 thành: 4,0000, và đọc là: 四万 (sì wàn).