Cẩm nang Ngữ pháp Tiếng Trung
NÓI VỀ THỜI GIAN TRONG TIẾNG TRUNG
Thời gian đóng vai trò rất quan trọng trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta.
Hệ thống thời gian tiếng Trung rất dễ hiểu. Nếu bạn đã biết các số từ 0 đến 60 trong tiếng Trung, chỉ cần học thêm một vài từ vựng nữa thôi bạn sẽ nói được thời gian bằng tiếng Trung.
整点 TIẾNG ĐỒNG HỒ
Nếu bạn muốn diễn đạt số tiếng như 3 giờ, bạn chỉ cần nói số giờ và thêm từ “点 (diǎn)” hoặc “点钟 (diǎnzhōng).
Nếu bạn muốn nhấn mạnh giờ đúng, có thể đặt “整 (zhěng)” sau “点 (diǎn)”.
CẤU TRÚC
Số + 点 = 三点 3 giờ
Số + 点+整 = 三点整 3 giờ đúng
tiếng việt | Chữ | PINYIN |
---|---|---|
1 giờ | 一点 | yī diǎn |
2 giờ | 二点 | èr diǎn |
3 giờ | 三点 | sān diǎn |
4 giờ | 四点 | sì diǎn |
5 giờ | 五点 | wǔ diǎn |
6 giờ | 六点 | liù diǎn |
7 giờ | 七点 | qī diǎn |
8 giờ | 八点 | bā diǎn |
9 giờ | 九点 | jiǔ diǎn |
10 giờ | 十点 | shí diǎn |
11 giờ | 十一点 | shíyī diǎn |
12 giờ | 十二点 | shí’èr diǎn |
MẸO | Khi nói “hai giờ”, dựa vào quy tắc ngữ pháp, “hai” tiếng đọc là 两点 (liǎngdiǎn) thay vì 二点 (èrdiǎn).
精确时间 THỜI GIAN CHÍNH XÁC
Nếu bạn muốn nói thời gian đúng đến từng phút, bạn chỉ cần nói số giờ trước, sau đó nói con số tương ứng với số phút.
CẤU TRÚC
Số + 点 (diǎn) + Số + 分 (fēn)
THỜI gian | CHỮ | PINYIN |
---|---|---|
6:25 | 六点二十五(分) | liù diǎn èrshíwǔ (fēn) |
12:21 | 十二点二十一(分) | shí’èr diǎn èrshíyī (fēn) |
8:44 | 八点四十四(分) | bā diǎn sìshísì (fēn) |
Khi số phút trên 10, 分(fēn)thường được lược bớt trong văn nói.
半点 NỬA TIẾNG
Khi bạn muốn nói “giờ rưỡi”, dùng từ 半 (bàn) – nghĩa là “một nửa” – sau phần giờ.
CẤU TRÚC
Số + 点 (diǎn) + 半 (bàn)
thời gian | chữ | PINYIN |
---|---|---|
3:30 | 三点半 | sān diǎn bàn |
6:30 | 六点半 | liù diǎn bàn |
12:30 | 十二点半 | shí’èr diǎn bàn |
Bạn có thể diễn đạt nửa tiếng với cấu trúc – Số + 点 (diǎn) + số + 分 (fēn) ví dụ:三点半 là 三点三十(分)。
一刻钟 1/4 TIẾNG (15 PHÚT)
Khi bạn muốn nói 1/4 tiếng (15 phút) hơn, dùng 一刻 (yí kè) sau phần giờ.
CẤU TRÚC
Số + 点 (diǎn) + 一刻 (yí kè)
thời gian | chữ | PINYIN |
---|---|---|
2:15 | 两点一刻 | liǎng diǎn yīkè |
12:15 | 十二点一刻 | shí’èr diǎn yī kè |
Trong tiếng Trung, thường dùng 三刻 (sānkè) để diễn đạt 3/4 giờ hơn (45 phút).
CẤU TRÚC
Số tiếng + 点 (diǎn) + 三刻 (sānkè)
GIỜ | chữ | PINYIN |
---|---|---|
2:45 | 两点三刻 | liǎng diǎn sān kè |
12:45 | 十二点三刻 | shí’èr diǎn sān kè |
Bạn cũng có thể diễn đạt 1/4 giờ (15 phút) với cấu trúc – số + 点 (diǎn) + số + 分(fēn), ví dụ:两点一刻 là 两点十五(分) và 两点三刻 is 两点四十五 (分)。
差几分几点 PHÚT ĐẾN GIỜ
Khi số phút hơn 40, có thể diễn đạt thời gian với “số phút trước khi tới giờ đó”.
CẤU TRÚC
差 (chà) + Số + 分 (fēn) + Số + 点 (diǎn)
giờ | chữ | PINYIN |
---|---|---|
3:58 | 差两分四点 | chà liǎng fēn sì diǎn |
4:55 | 差五分五点 | chà wǔ fēn wǔ diǎn |
6:45 |
差十五分七点
or 差一刻七点 | chà shíwǔ fēn qī diǎn chà yīkè qī diǎn |
Bạn cũng có thể nói 七点差一刻(6:45), nhưng đây không phải cách tự nhiên để diễn đạt “1/4 (15 phút) nữa đến giờ” trong Tiếng Trung.
SỐ PHÚT TRÊN HOẶC DƯỚI 10
Khi số phút đúng 10 hoặc trên 10 ở đồng hồ, bạn chỉ cần đọc đúng số phút đó.
giờ | chữ | PINYIN |
---|---|---|
4:25 | 四点二十五 | sì diǎn èrshíwǔ |
Khi số phút dưới 10, bạn cần đọc số “0” (零líng) trước số phút.
giờ | chữ | PINYIN |
---|---|---|
4:05 | 四点零五 | sì diǎn líng wǔ |
四点零五 còn có thể diễn đạt là 四点五分,nhưng nếu bạn bỏ 零 (líng) hoặc 分(fēn), người khác sẽ không hiểu 四点五 là số 4.5 hơn là nói về thời gian.
大概时间 THỜI GIAN XẤP XỈ
Đa phần thời gian, chúng ta không cần nói thời gian chính xác. Biết cách nói thời gian xấp xỉ sẽ tiện hơn.
CẤU TRÚC
快 + Số + 点 +了
(Kém không quá 10 phút)
快三点了 | kuài sān diǎnle | 3 giờ kém |
CẤU TRÚC
Số + 点左右
(Không hơn hoặc kém quá 10 phút))
三点左右 | sān diǎn zuǒyòu | khoảng 3 giờ |
CẤU TRÚC
Số + 点 + 多
(không hơn 10 phút)
三点多 | sān diǎn duō | 3 giờ hơn |
QUY ĐỔI HỆ 12H SANG HỆ 24H
Ở Trung Quốc, hệ 12 tiếng thông dụng hơn với “sáng”, “chiều” hoặc “tối” khi nói về thời gian hằng ngày. Một số danh từ bạn cần biết (khái niệm chung):
CHỮ | giờ | giờ trong tiếng trung | PINYIN |
---|---|---|---|
凌晨 (từ 1h sáng đến 5h sáng) | 1:00 | 凌晨一点 | língchén yīdiǎn |
早上 (từ 6h sáng đến 9h sáng) | 7:00 | 早上七点 | zǎoshang qī diǎn |
上午 (từ 9h sáng đến 11h trưa) | 10:00 | 上午十点 | shàngwǔ shí diǎn |
中午 (từ 11h trưa đến 1h chiều) | 12:00 | 中午十二点 | zhōngwǔ shí’èr diǎn |
下午 (từ 1h chiều đến 6h tối) | 15:00 | 下午三点 | xiàwǔ sān diǎn |
晚上 (từ 7h tối đến 10h tối) | 21:00 | 晚上九点 | wǎnshàng jiǔ diǎn |
夜里 (từ 10h tối đến 12h đêm) | 23:00 | 夜里十一点 | yèlǐ shíyī diǎn |
Mặc dù tiêu chuẩn xem giờ trong tiếng Trung hàng ngày là hệ thống 12 giờ, nhưng bạn vẫn sẽ thấy hệ 24 giờ sử dụng trong bản tin thời sự, các tài liệu, thời gian biểu, TV hoặc danh sách phim, giờ mở cửa của các cửa hàng.
Bạn có thể áp dụng các cấu trúc đã học ở trên:
CẤU TRÚC
Số + 点 (diǎn) + Số + 分(fēn)
để diễn đạt hệ thống 24h
thời gian | chữ | PINYIN |
---|---|---|
15:00 | 十五点 | shíwǔ diǎn |
18:42 | 十八点四十二 | shíbā diǎn sìshí’èr |
Các từ chỉ thời gian được sử dụng trước thời gian trên đồng hồ 12 giờ theo khái niệm từ rộng đến cụ thể.
- ✅ 早上七点 zǎoshang qī diǎn
- ❌ 七点早上 qī diǎn zǎoshang
HỎI VÀ TRẢ LỜI VỀ GIỜ
Bạn có thể hỏi giờ bằng câu hỏi điển hình “几点了(jǐ diǎnle)?”
Từ 几 (jǐ) là từ để hỏi cho số.” Bạn có thể thêm từ “现在 xiànzài” để hỏi “Bây giờ là mấy giờ?”
几点了? | jǐ diǎnle |
现在几点了? | xiànzài jǐ diǎnle |
Mọi người sẽ đáp lại bằng một trong những cách diễn đạt mà chúng ta đã học ở các phần trước.
四点半。 | sì diǎn bàn |
现在四点半。 | xiànzài sì diǎn bàn |
Nếu bạn hỏi một người lạ trên phố “mấy giờ rồi”, bạn có thể thêm “请问 (qǐng wèn)”, có nghĩa là “tôi có thể hỏi…”, vào đầu câu hỏi để nghe lịch sự hơn.
FAQs
Thời gian trong tiếng Trung là gì?
Thời gian trong tiếng Trung là 时间 shíjiān.
Cách đọc giờ bằng tiếng Trung là gì?
Nếu bạn biết đọc các số bằng tiếng Trung, phần sau sẽ siêu dễ!
Chỉ cần thêm số trước 点 (diǎn).
Ví dụ 3 giờ là 三点 sān diǎn.
Cách đọc giờ rưỡi trong tiếng Trung như thế nào?
Đầu tiên, 半 (bàn) nghĩa là “một nửa”.
Cấu trúc ở đây là: số+ 点 (diǎn) + 半 (bàn)
Ví dụ; 6 giờ là 六点半 liù diǎn bàn.
Cách đọc 1/4 giờ trong tiếng Trung?
Khi bạn muốn nói là hơn 1/4 giờ (15 phút), hãy sử dụng 一刻 (yí kè) sau số giờ.
Cấu trúc: số + 点 (diǎn) + 一刻 (yí kè)
Trong tiếng Trung, người ta thường dùng 三刻 (sānkè) để diễn tả 3/4 giờ (45 phút).
Cấu trúc:số giờ + 点 (diǎn) + 三刻 (sānkè)
Trung Quốc sử dụng hệ giờ 24 giờ hay 12 giờ?
Ở Trung Quốc, người ta thường dùng hệ 12 giờ với các từ “sáng”, “chiều” hoặc “tối” để diễn đạt giờ trong ngày.
Ví dụ, 7h sáng là 早上七点 zǎoshang qī diǎn.
Hỏi giờ tiếng Trung như thế nào?
Diễn đạt chuẩn bạn có thể sử dụng để hỏi giờ là “几点了( jǐ diǎnle)?”
Bạn có thể thêm từ “现在 xiànzài” để hỏi “Bây giờ là mấy giờ?”: 现在几点了? (xiànzài jǐ diǎnle)