214 Bộ Thủ Tiếng Trung Kèm Hình Ảnh, Video & PDF Miễn Phí

Bộ thủ Trung Quốc là gì và cách sử dụng chúng?

214 bộ thủ tiếng trung
Xem trước tài liệu PDF về Bộ Thủ Miễn Phí

Đây là hướng dẫn đầy đủ để bạn hiểu về cách bộ thủ hoạt động.

MUỐN TẢI XUỐNG PDF BỘ THỦ TRUNG QUỐC MIỄN PHÍ? – Nhận ngay tại đây

Tiếng Trung thì khó, ai cũng biết điều đó.

Nhiều người cũng nói rằng việc học tiếng Trung không có logic. Tuy nhiên, thực tế là có!

Nếu tiếng mẹ đẻ của bạn là Việt hoặc ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn sử dụng chữ latin, thì tất nhiên tiếng Trung sẽ có vẻ khó đặc biệt là phần đọc viết.

Nhưng bạn không nên từ bỏ…

Thay vào đó, bạn nên tìm các phương pháp khác để học các ký tự nhanh hơn và hiệu quả hơn. Học các bộ thủ Trung Quốc là một trong những phương pháp đó.

Bộ thủ tiếng Trung || Danh sách đầy đủ

Bộ thủ tiếng Trung || Có gì đặc biệt?

Bộ thủ tiếng Trung || Chúng sắp xếp như thế nào?

Bộ thủ tiếng Trung || Đã thay đổi như thế nào và ý nghĩa của chúng là gì?

TẢI XUỐNG MIỄN PHÍ || TÀI LIỆU PDF MIỄN PHÍ

TẢI XUỐNG MIỄN PHÍ || ÁP PHÍCH MIỄN PHÍ

Bộ thủ tiếng Trung || FAQ’s

Khám phá các bộ thủ Trung Quốc phổ biến nhất (có kèm âm thanh)

Bộ thủ tiếng Trung || Danh sách đầy đủ

số bộ thủtiếng trungCác Biến Thểtiếng việtphiên âmSỐ nét
1một1
2đường thẳngshù*/gǔn1
3chấmdiǎn*/zhǔ1
4丿乀,⺄gạch chéopiě1
5乚,乛thứ hai1
6mócgōu*/jué1
7haièr2
8nắptóu2
9ngườirén2
10chânér2
11vào2
12tám2
13hộp hướng xuốngjiǒng2
14che phủ2
15băngbīng2
16bànjī, jǐ2
17hộp mởqiǎn2
18⺈,刂daodāo2
19sức mạnh2
20bọcbāo2
21thìa2
22hộp mở bên phảifāng/xǐ2
23ngăn che2
24mườishí2
25dự đoán2
26con dấujié2
27vách đáhǎn2
28riêng tư2
29lạiyòu2
30miệngkǒu3
31bao quanhwéi3
32đất3
33học giảshì3
34đizhī3
35đi chậmsuī3
36đêm3
37lớn3
38phụ nữ3
39trẻ con3
40mái nhàmián3
41tấccùn3
42⺍,⺌nhỏxiǎo3
43tật nguyền yóu3
44xác chết shī3
45mầmchè3
46núishān3
47sôngchuān3
48công việcgōng3
49tự3
50khănjīn3
51khôgān3
52sợi chỉyāo3
53广mái cheguǎng3
54bước dàiyǐn3
55tay hợp lạigǒng3
56bắn cung3
57cunggōng3
58mõm3
59tócshān3
60bướcchì3
61忄,⺗trái timxīn4
62giáo4
63户,戸cửa4
64扌,龵tayshǒu4
65nhánhzhī4
664
67văn bảnwén4
68đấu tranhdǒu4
69rìujīn4
70hình vuôngfāng4
71không4
72mặt trời4
73nóiyuē4
74mặt trăngyuè4
75cây4
76thiếuqiàn4
77dừng lạizhǐ4
78cái chếtdǎi4
79vũ khíshū4
80mẹ/khôngmǔ/wú4
81so sánh4
82lôngmáo4
83gia tộcshì4
84hơi nước4
85氵,氺nướcshuǐ4
86lửahuǒ4
87móng vuốtzhǎo4
88cha4
89đường trên quẻyáo4
90nửa thân câyqiáng4
91látpiàn4
92răng4
93牜,⺧niú4
94chóquǎn4
95huyền bíxuán5
96王,玊ngọc5
97dưaguā5
98ngói5
99ngọtgān5
100cuộc sốngshēng5
101sử dụngyòng5
102cánh đồngtián5
103vải5
104bệnhbìng5
105bước chân5
106trắngbái5
107da5
108đĩamǐn5
109mắt5
110giáomáo5
111mũi tênshǐ5
112đáshí5
113linh hồnshì5
114dấu vếtróu5
115lúa5
116hang độngxuè5
117đứng5
118trezhú6
119gạo6
120糹,纟6
121bìnhfǒu6
122罓,⺳,⺫lướiwǎng6
123⺶,⺷cừuyáng6
124lông vũ6
125giàlǎo6
126ér6
127càylěi6
128taiěr6
129⺺,⺻bút6
130thịtròu6
131quan lạichén6
132tự mình6
133đếnzhì6
134cối xayjiù6
135lưỡishé6
136ngượcchuǎn6
137thuyềnzhōu6
138núigèn6
139màu sắc6
140⺿,艹cỏcǎo6
141hổ6
142côn trùngchóng6
143máuxuě6
144đixíng6
145quần áo6
146西,覀phương Tâyyà/xī6
147thấyjiàn7
148sừngjiǎo7
149lời nóiyán7
150thung lũng7
151đậudòu7
152lợnshǐ7
153gấu trúczhì7
154vỏ sòbèi7
155đỏchì7
156đizǒu7
157chân7
158cơ thểshēn7
159xechē7
160đắngxīn7
161buổi sángchén7
162辶,⻍,⻎đichuò7
163thành phố7
164rượuyǒu7
165phân biệtbiàn7
166làng7
167钅,釒kim loạijīn8
168镸,长dàicháng8
169cổngmén8
170đống đất8
171nô lệ8
172chim đuôi ngắnzhuī8
173mưa8
174xanhqīng8
175saifēi8
176mặtmiàn9
177da thuộc9
178da mềmwěi9
179hành lájiǔ9
180âm thanhyīn9
181trang9
182giófēng9
183bayfēi9
184飠,饣ănshí9
185đầushǒu9
186thơmxiāng9
187ngựa10
188xương10
189caogāo10
190tóc dàibiāo10
191chiến đấudòu10
192rượu tếchàng10
193nồi10
194maguǐ10
19511
196chimniǎo11
197mặn11
198鹿hươu11
199lúa mìmài11
200gai dầu11
201vànghuáng11
202shǔ12
203đenhēi12
204thiêuzhǐ12
205ếchmǐn12
206cá nồidǐng12
207trống13
208chuộtshǔ13
209mũi14
210斉,齐đều14
211齿răngchǐ15
212rồnglóng16
213rùaguī16
214sáoyuè17
*tên của các nét chữ

Bộ thủ tiếng Trung || Có gì đặc biệt?

Điều gì đặc biệt về phương pháp này?

Lấy ví dụ như 刀 – bộ thủ “dao” (dao/gươm). Bằng cách hiểu ý nghĩa của bộ thủ này, chúng ta có thể đoán được chữ cái có thể liên quan đến điều gì…!

Việc học các bộ thủ cho phép bạn làm điều này và cũng giúp bạn tra cứu một chữ trong từ điển.

Chúng mình hiểu bạn đang nghĩ gì, thời này ai còn dùng từ điển giấy nữa đúng không? Nhưng đây vẫn là một kỹ năng hữu ích đó nha!

Nghĩ xem nào!

Học các bộ thủ tiếng Trung cũng sẽ giúp bạn nhóm các chữ có các thành phần tương tự theo các đặc điểm ngữ nghĩa (ý nghĩa) hoặc ngữ âm (phát âm).

Hãy tưởng tượng các bộ thủ như những khối xây dựng trong bức tranh tổng thể của ngôn ngữ Trung Quốc.

An example of Nüshu script. The characters mean, well, nüshu.
Một ví dụ về chữ Nüshu

Chúng có thể giúp bạn học chữ dễ dàng và nhanh hơn, và cuối cùng, bạn sẽ có thể sử dụng chúng để nhanh chóng ghi nhớ các từ mới bằng cách biết cách kết hợp các chữ cái khác nhau.

Trong triều đại Minh, Mei Ying Zuo đã phát triển phương pháp bộ thủ và nét viết, được công bố trong từ điển đầu tiên (zì huì).

Điều này có nghĩa là gì?

Thực ra, các chữ trong từ điển được liệt kê theo bộ thủ và sau đó được sắp xếp theo số lượng nét viết.

Thứ tự nét viết cũng rất quan trọng trong tiếng Trung.

Nhưng chúng ta sẽ nói về điều này trong một chủ đề khác.

Bộ thủ tiếng Trung || Chúng được sắp xếp như thế nào?

ĐỊNH NGHĨA Một bộ thủ (部首, bùshǒu) là một thành phần đồ họa của một chữ Hán.

Điều này có nghĩa là mỗi ký tự đều chứa một bộ thủ. Một số bộ thủ thực tế cũng có thể là ký tự, như từ cho miệng (口, kǒu), và chúng được sử dụng trong việc hình thành các ký tự khác.

Vì vậy, bạn nên nghĩ về bộ thủ như là các thành phần của một ký tự.

Có bao nhiêu bộ thủ trong tiếng Trung?

Có 214 bộ thủ trong tiếng Trung và chúng có thể xuất hiện ở bất kỳ đâu trong một ký tự.

Thẻ Flashcard của Chineasy (bằng chữ Hán truyền thống)

Ví dụ, trong ký tự 好, bộ thủ 女 (nǚ, có nghĩa là nữ, phụ nữ) nằm ở bên trái của ký tự và trong ký tự 闯 (chuǎng; vượt qua, đột phá) bộ thủ 门 (mén, cửa) nằm bên ngoài.

TIPS – Hãy nhìn ký tự 闯 kỹ hơn: bạn sẽ thấy rằng nó miêu tả một con ngựa (马, mǎ) đang phá vỡ cánh cửa.

Do đó, ý nghĩa “vượt qua” có vẻ hợp lý, đúng không?

Hãy xem thêm một ví dụ khác. Động từ 取 (qǔ, lấy) bao gồm các thành phần cho tay 又 và một cái tai 耳, nghĩa là một cái tay đang lấy một cái tai.

Việc lấy tai là một cách phổ biến để đếm số lượng thương vong sau trận chiến, vì vậy ý nghĩa của ký tự có vẻ hợp lý – theo cách khá kinh khủng.

Tuy nhiên, không phải lúc nào bạn cũng có thể áp dụng phương pháp này (để hiểu ý nghĩa của một ký tự) khi học chúng.

Tại sao?

Chủ yếu vì một số ký tự đã thay đổi đáng kể từ hình vẽ, chúng đã mất ý nghĩa ban đầu hoặc nguồn gốc của chúng liên quan đến điều gì đó bạn đơn giản không hiểu.

Có thể ký tự đã thay đổi đáng kể trong quá trình đơn giản hóa. Tuy nhiên, phương pháp này chắc chắn sẽ giúp bạn ít nhiều để tạo kết nối giữa các thành phần và ký tự khác nhau.

Bộ thủ tiếng Trung đã thay đổi như thế nào và ý nghĩa của chúng là gì?

Các bộ thủ cũng bị biến dạng và thay đổi khi chúng được kết hợp trong các ký tự. Đây được gọi là các biến thể của bộ thủ.

Similar Chinese Characters
Bạn có thể nhận ra các bộ thủ không?

Cùng xem một số bộ thủ Trung Quốc phổ biến nhất và cách chúng thay đổi:

  1. 人 “” → 亻 ở bên trái (dùng trong – bạn và – anh ấy)
  2. 心 “tim” (dùng với nghĩa cảm xúc, hoạt động tinh thần) → 忄ở bên trái (dùng trong – cảm xúc và – bận rộn)
  3. 手 “bàn tay” → 扌ở bên trái (dùng trong – đẩy và – kéo)
  4. 水 “nước” → 氵 ở bên trái (dùng trong – sông và – biển)
  5. 行 “đi” (nghĩa đen là ‘bước trái’) → giữ nguyên ở bên trái (dùng trong – đi bộ và – hướng về, đi đến)

Bạn cũng có thể nhóm các bộ thủ Trung Quốc theo thành phần ngữ âm hoặc theo ý nghĩa của chúng – ví dụ, các ký tự có thể liên quan đến thiên nhiên (như 土, nghĩa là Đất, 日 nghĩa là Mặt Trời hoặc 月 nghĩa là Mặt Trăng), con người (như 女, 手 hoặc 心 / 忄) hoặc có thể động vật (马 nghĩa là ngựa, 虫 nghĩa là côn trùng hoặc 犭nghĩa là động vật).

Vậy là xong rồi đó. Hy vọng chúng mình đã thuyết phục được bạn rằng học tiếng Trung rất vui!

Vì đó chính là điều quan trọng nhất!

Bộ thủ tiếng Trung || TÀI LIỆU PDF MIỄN PHÍ

Dưới đây là hai bộ tài liệu tuyệt vời dành cho bạn!

Đầu tiên là tài liệu PDF về các bộ thủ được thiết kế đẹp mắt mà bạn có thể lưu vào máy tính và in ra nếu muốn.

Đây là một cách tuyệt vời để làm quen với các bộ thủ của tiếng Trung.

Nếu bạn muốn tiến thêm một bước nữa và muốn có một phiên bản “xịn” hơn để treo ảnh bìa… hãy tiếp tục đọc!

Bộ thủ tiếng Trung || ÁP PHÍCH MIỄN PHÍ

Và bây giờ là áp phích Bộ Thủ tuyệt vời.

Bạn có thể nhận được nó miễn phí nếu chia sẻ trên trang Facebook của bạn!

bộ thủ tiếng trung phổ biến
bộ thủ tiếng trung phổ biến
bộ thủ tiếng trung phổ biến

Bộ thủ tiếng Trung || FAQs

Bộ thủ tiếng Trung là gì?

ĐỊNH NGHĨA Bộ thủ (部首, bùshǒu) là một thành phần đồ họa của một chữ Hán.

Có phải mọi ký tự đều chứa một bộ thủ tiếng Trung không?

Đúng vậy. Thực tế thì một số bộ thủ thực ra cũng có thể là ký tự, như chữ miệng (口, kǒu).

Có tổng cộng bao nhiêu bộ thủ trong tiếng Trung?

Có 214 bộ thủ trong tiếng Trung, và chúng có thể xuất hiện ở bất kỳ vị trí nào trong một ký tự.

Bộ thủ thường xuất hiện ở đâu trong một ký tự?

Bộ thủ có thể xuất hiện ở bất kỳ đâu trong một ký tự!

Trong ký tự 好 (hǎo), bộ thủ 女 (nǚ, nghĩa là nữ, phụ nữ) nằm ở bên trái của ký tự.

Tuy nhiên, trong ký tự 闯 (chuǎng; nghĩa là xông qua, phá vỡ), bộ thủ 门 (mén, nghĩa là cửa) nằm ở bên ngoài.