Các Tỉnh của Trung Quốc – Hướng dẫn đầy đủ về 33 Khu vực Trung Quốc
Các Tỉnh của Trung Quốc – Có bao nhiêu và chúng ở đâu?
Ai cũng biết một điều là Trung Quốc rất rộng lớn, nhưng làm thế nào để chia chúng thành những phần nhỏ hơn?
Chúng được gọi là gì và có cả thảy bao nhiêu? Đây là hướng dẫn hữu ích của chúng tôi về tất cả các tỉnh của Trung Quốc.
Hãy chia nhỏ nó một cách đơn giản, Trung Quốc được tạo thành từ:
- 22 Tỉnh
- 5 Khu Hành chính tự trị
- 4 Thành phố trực thuộc Trung ương
- 2 Đặc khu hành chính
Tất cả nghe có vẻ như một biệt ngữ khá trang trọng phải không, vì vậy hãy làm cho toàn bộ quá trình này trở nên đơn giản và dễ dàng với sự phân tích của chúng tôi.
4 thành phố trực thuộc Trung ương của Trung Quốc
Tỉnh của Trung Quốc – Danh sách đầy đủ
Dưới đây là danh sách đầy đủ các tỉnh ở Trung Quốc.
Các đơn vị cấp tỉnh trong tiếng Trung Quốc đọc là 省级 行政区 shěngjí xíngzhèng qū.
Tỉnh Trung Quốc bằng ký tự tiếng Trung | Tỉnh Trung Quốc bằng bính âm | Viết tắt | Loại mục | Tiếng Việt |
---|---|---|---|---|
安徽 | ān huī | AH | Tỉnh | An Huy |
北京 | běi jīng | BJ | Thành phố trực thuộc Trung ương | Bắc Kinh |
重庆 | chóng qìng | CQ | Thành phố trực thuộc Trung ương | Trùng Khánh |
福建 | fú jiàn | FJ | Tỉnh | Phúc Kiến |
广东 | guǎng dōng | GD | Tỉnh | Quảng Đông |
广西 | guǎng xī | GX | Khu tự trị | Quảng Tây |
甘肃 | gān sù | GS | Tỉnh | Cam Túc |
贵州 | guì zhōu | GZ | Tỉnh | Qúy Châu |
河南 | hé nán | HA (HEN) | Tỉnh | Hà Nam |
河北 | hé běi | HB (HEB) | Tỉnh | Hà Bắc |
湖南 | hú nán | HN (HUN) | Tỉnh | Hồ Nam |
湖北 | hú běi | HB (HUB) | Tỉnh | Hồ Bắc |
海南 | hǎi nán | HI | Tỉnh | Hải Nam |
黑龙江 | hēi lóng jiāng | HL | Tỉnh | Hắc Long Giang |
吉林 | jí lín | JL | Tỉnh | Cát Lâm |
江苏 | jiāng sū | JS | Tỉnh | Giang Tô |
江西 | jiāng xī | JX | Tỉnh | Giang Tây |
辽宁 | liáo níng | LN | Tỉnh | Liêu Ninh |
内蒙古 | nèi méng gǔ aka Inner Mongolia | NM | Khu tự trị | Nội Mông |
宁夏 | níng xià | NX | Khu tự trị | Ninh Hạ |
青海 | qīng hǎi | QH | Tỉnh | Thanh Hải |
四川 | sì chuān | SC | Tỉnh | Tứ Xuyên |
山东 | shān dōng | SD | Tỉnh | Sơn Đông |
山西 | shān xī | SX (SAX) | Tỉnh | Sơn Tây |
陕西 | shǎn xī | SN (SAA) | Tỉnh | Thiểm Tây |
上海 | shàng hǎi | SH | Thành phố trực thuộc Trung ương | Thượng Hải |
天津 | tiān jīn | TJ | Thành phố trực thuộc Trung ương | Thiên Tân |
新疆 | xīn jiāng | XJ | Khu tự trị | Tân Cương |
西藏 | xī zàng aka Tibet | XZ | Khu tự trị | Tây Tạng |
云南 | yún nán | YN | Tỉnh | Vân Nam |
浙江 | zhè jiāng | ZJ | Tỉnh | Chiết Giang |
香港 | xiāng găng | HK | Đặc khu hành chính | Hồng Kông |
澳门 | ào mén | MO | Đặc khu hành chính | Ma Cao |
Các Tỉnh của Trung Quốc – 22 Tỉnh
Tổng cộng Trung Quốc có 22 tỉnh. Dưới đây là một số sự thật về chúng:
- Tỉnh đông dân nhất của Trung Quốc là tỉnh Quảng Đông ở phía nam Trung Quốc, với hơn 100 triệu cư dân.
- Tỉnh ít dân nhất của Trung Quốc là tỉnh Thanh Hải, mặc dù có diện tích khá lớn nhưng chỉ có hơn 5 triệu cư dân.
- Tỉnh lớn nhất của Trung Quốc theo diện tích, kỳ lạ thay, lại có ít dân cư nhất – Thanh Hải!
- Điều đáng chú ý là khi bạn gộp tất cả 34 tỉnh thành với nhau thì lớn nhất là Tân Cương.
Thanh Hải có diện tích 722.000 km2, Tân Cương là 1.664.000 km2.
- Tỉnh nhỏ nhất của Trung Quốc theo diện tích là điểm cực Nam của nó, đảo Hải Nam.
- Diện tích của Hải Nam cực nhỏ, chỉ có 34.000 km2.
Một lần nữa, nếu bạn kết hợp tất cả 34 tỉnh thành với nhau, kết quả lại thay đổi. Ma Cao có diện tích nhỏ 31 km2 khiến nó trở thành nơi nhỏ nhất trong 34 khu vực.
Địa điểm tiếp theo trong danh sách là Hồng Kông, rộng 1.108 km vuông.
- Tỉnh giàu nhất ở Trung Quốc là tỉnh Quảng Đông, mặc dù khoảng cách giàu nghèo là rất lớn.
Tỉnh trong tiếng Trung là 省 shěng.
Các Tỉnh của Trung Quốc – 5 Khu tự trị của Trung Quốc
Khu tự trị là gì?
Hãy xem định nghĩa của Wikipedia để hiểu rõ hơn:
“Khu tự trị là đơn vị hành chính cấp một của Trung Quốc. Giống như các tỉnh của Trung Quốc, khu tự trị có chính quyền địa phương riêng, nhưng khu tự trị có nhiều quyền lập pháp hơn. Khu tự trị là cấp cao nhất của thực thể tự trị thiểu số ở Trung Quốc, có dân số cao hơn tương đối của một nhóm dân tộc thiểu số cụ thể.
Khu tự trị trong tiếng Trung là 自治区 zìzhìqū
Tổng cộng Trung Quốc có 5 khu tự trị là:
- Nội Mông (1947)
- Tân Cương (1955)
- Quảng Tây (1958)
- Ninh Hạ (1958)
- Tây Tạng (1965)
Với thực tế, định nghĩa đề cập rằng các Khu tự trị có “dân số cao hơn của một nhóm dân tộc thiểu số cụ thể“, hãy cũng bao gồm những điều đó:
Khu tự trị | Dân tộc | Dân số khu vực |
---|---|---|
Nội Mông | Mông Cổ | 25 triệu |
Tân Cương | Người Uyghur | 22 triệu |
Quảng Tây | Người Tráng | 46 triệu |
Ninh Hạ | Hồi | 6 triệu |
Tây Tạng | Tây Tạng | 3 triệu |
Điều thú vị là nhóm dân tộc này lại chia rẽ với người Hán ở một số vùng này.
Ví dụ, Nội Mông thực sự gần như 80% là người Hán và chỉ 17% là người Mông Cổ.
Tây Tạng (93% Tây Tạng – 6% Hán) và Tân Cương (45% Uyghur – 40% Hán) là hai khu vực duy nhất của Trung Quốc mà người Hán KHÔNG phải là nhóm dân tộc thống trị.
Các Tỉnh của Trung Quốc – 4 Thành phố của Trung Quốc
4 thành phố trực thuộc Trung Quốc tự hào có mức phân loại cao nhất cho các thành phố ở Trung Quốc.
Các thành phố này thực sự là các tỉnh theo đúng nghĩa của chúng. Chúng tạo thành một phần của cấp đơn vị hành chính đầu tiên của Trung Quốc.
4 Thành phố trực thuộc Trung ương của Trung Quốc là:
- Bắc Kinh
- Thượng Hải
- Trùng Khánh
- Thiên Tân
Nhiều năm trước, Trung Quốc thực sự đề cử 11 thành phố với danh hiệu đô thị nhưng vào năm 1954, 11 thành phố trong số này được rút gọn thành các thành phố trực thuộc tỉnh, và hiện tại, Trung Quốc có 4 thành phố được liệt kê ở trên.
Thành phố | Dân số | Khu vực |
---|---|---|
Bắc Kinh | 22 triệu | 16,801 km² |
Thượng Hải | 26 triệu | 6,304 km² |
Trùng Khánh | 29 triệu | 82,300 km² |
Thiên Tân | 13 triệu | 11,760 km² |
Thành phố trực thuộc Trung ương trong tiếng Trung là 直辖市 zhí xiá shì
Đặc khu hành chính của Trung Quốc
Trung Quốc có tổng cộng 2 Đặc khu hành chính là Hồng Kông và Ma Cao, có vị trí địa lý rất gần nhau.
Hồng Kông và Ma Cao nằm về phía nam của Trung Quốc, với Hồng Kông giáp với Thâm Quyến.
Các chi tiết đằng sau cách thức hoạt động của đặc khu hành chính khá phức tạp, vì vậy hãy quay trở lại Wikipedia người bạn của chúng ta:
“Đặc khu hành chính (SAR) là một loại đơn vị hành chính cấp tỉnh của Trung Quốc trực thuộc Chính phủ Nhân dân Trung ương. Là một khu vực, họ có mức độ tự chủ cao nhất ở Trung Quốc. Bất chấp quyền tự trị tương đối mà Chính phủ nhân dân trung ương dành cho các khu hành chính đặc biệt, Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc vẫn có thể đơn phương viết luật trong bí mật cho các khu hành chính đặc biệt mà không được đọc công khai cho đến khi chúng được thông qua. “
Tất nhiên, có lẽ bạn cũng biết những vấn đề gần đây ở Hồng Kông, liên quan đến câu trích dẫn trên.
Hồng Kông và Ma Cao (cũng giống như Đài Loan, được chính thức gọi là một tỉnh, nhưng đó là một câu chuyện khác) đều có tiền tệ của riêng họ.
Chúng là Hong Kong Dollar (HKD), Macanese Pataca (Ma Cao), New Taiwan Dollar (NTD)
Đặc khu hành chính | Dân số | Diện tích |
---|---|---|
Hồng Kông | 7 million | 1,104km² |
Ma Cao | 600,000 | 31.3km² |
Hồng Kông và Ma Cao lần lượt là thuộc địa của Anh và Bồ Đào Nha trước đây, nhưng đã được trả lại cho Trung Quốc lần lượt vào các năm 1997 và 1999.
Đặc khu hành chính trong tiếng Trung là 特别行政区 tèbié xíngzhèngqū
Các Tỉnh của Trung Quốc – Những câu hỏi thường gặp
Trung Quốc có bao nhiêu tỉnh?
Có 22 tỉnh nhưng để tóm tắt rõ ràng hơn một chút, Trung Quốc có tổng cộng 33 khu được chia nhỏ như sau:
22 tỉnh
5 khu tự trị
4 thành phố
2 Đặc khu hành chính
Tỉnh nào đông dân nhất ở Trung Quốc ?
Tỉnh đông dân nhất của Trung Quốc là tỉnh Quảng Đông ở phía nam Trung Quốc, với hơn 100 triệu cư dân.
Tỉnh nào ít dân nhất ở Trung Quốc ?
Tỉnh ít dân nhất của Trung Quốc là tỉnh Thanh Hải, mặc dù có diện tích khá lớn nhưng chỉ có hơn 5 triệu cư dân.
Hai đặc khu hành chính của Trung Quốc là gì?
Hồng Kông và Ma Cao, từng là thuộc địa của Anh và Bồ Đào Nha, nhưng lần lượt được trả lại cho Trung Quốc năm 1997 và 1999.
4 Thành phố trực thuộc Trung ương của Trung Quốc là những thành phố nào?
Bắc Kinh
Thượng Hải
Trùng Khánh
Thiên Tân
Năm khu tự trị của Trung Quốc là gì?
Nội Mông (1947)
Tân Cương (1955)
Quảng Tây (1958)
Ninh Hạ (1958)
Tây Tạng (1965)
1 comments
[…] rũ bất cứ vị khách nào. vi.wikivoyage.org Khu tự trị Tây Tạng – Wikivoyage ltl-school.vn 33 Tỉnh của Trung Quốc ? | Bạn biết bao nhiêu tỉnh? Chúng ta đều biết Trung […]