Liên từ trong tiếng Trung chi tiết nhất

Bạn đang ‘bơi’ trong ngữ pháp tiếng Trung và háo hức tìm kiếm thứ gì đó thú vị hơn? Liên từ trong tiếng Trung sẽ mở ra một cánh cửa mới giúp bạn sử dụng tiếng Trung thành thạo hơn.

Liên từ trong tiếng Trung || Giới thiệu chung

Liên từ trong tiếng Trung || Cách sử dụng

Liên từ trong tiếng Trung || Phân loại

Liên từ trong tiếng Trung || Bí quyết sử dụng Liên từ chính xác

Liên từ trong tiếng Trung || Câu hỏi thường gặp

Liên từ trong tiếng Trung || Giới thiệu chung

Liên từ là gì trong tiếng Trung?

Liên từ trong tiếng Trung là 连词 (Liáncí).

Ví dụ: 我想去北京,但是我没有时间。(Wǒ xiǎng qù běijīng, dànshì wǒ méiyǒu shíjiān.) Tôi muốn đi Bắc Kinh nhưng không có thời gian.

Liên từ là gì?

Vai trò của Liên từ

Liên từ trong tiếng Trung đóng vai trò quan trọng trong cả văn nói và viết, giúp kết nối ý tưởng một cách mạch lạc và logic. Các liên từ trong tiếng Trung không chỉ tăng tính liên kết giữa các câu mà còn giúp diễn đạt suy nghĩ rõ ràng, thuyết phục hơn.

Liên từ trong tiếng Trung || Cách sử dụng

Vị trí trong câu

Trong ngữ pháp tiếng Trung, liên từ thường được đặt ở đầu mệnh đề phụ hoặc giữa các cụm từ mà chúng kết nối.

Lưu ý khi sử dụng Liên từ trong tiếng Trung

  • Liên từ có thể được sử dụng để kết nối các từ, cụm từ, mệnh đề và thậm chí toàn bộ câu. Bản thân chúng không thể hoạt động như các thành phần của câu.
  • Không giống như tính từ và động từ, liên từ không được lặp lại.
  • Một liên từ đơn thường có thể được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh với ý nghĩa hàm ý khác nhau đôi chút.

Một số lỗi thường gặp khi sử dụng liên từ tiếng Trung

❌Sử dụng nhầm lẫn liên từ kết hợp (kết nối từ hoặc câu có cùng cấp độ) và liên từ phụ thuộc (kết nối mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc).

❌Sử dụng nhầm lẫn liên từ có nghĩa tương tự nhau.

Ví dụ: 但是 (dànshì) và 可是 (kěshì) đều có nghĩa là “nhưng”, chúng được sử dụng trong các ngữ cảnh hơi khác nhau. 但是 mang tính trang trọng hơn, trong khi 可是 mang tính đời thường hơn.

❌Lặp đi lặp lại cùng liên từ khiến câu văn trở nên nhàm chán.

❌Bỏ sót liên từ khi cần thiết, làm câu văn thiếu mạch lạc và mơ hồ.

Liên từ trong tiếng Trung || Phân loại

Liên từ tiếng Trung có thể được phân loại thành nhiều loại, mỗi loại có chức năng cụ thể trong câu. Hiểu từng loại liên từ sẽ giúp bạn dễ dàng sử dụng đúng trong ngữ cảnh mong muốn.

Liên từ kết hợp (并列连词 Bìngliè liáncí)

Những từ liên kết, cụm từ hoặc mệnh đề độc lập có cùng cấp độ ngữ pháp.

Liên từpinyinnghĩaví dụ
và, với他是好朋友。
(Wǒ hé tā shì hǎo péngyǒu.)
Tôi và anh ấy là bạn thân.
tóngcùng, với同事一起去开会。
(Wǒ tóng tóngshì yìqǐ qù kāihuì.)
Tôi cùng đồng nghiệp đi họp.
với环境保护经济发展同样重要。
(Huánjìng bǎohù yǔ jīngjì fāzhǎn tóngyàng zhòngyào.)
Bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế đều quan trọng như nhau.
gēncùng, với妈妈去超市了。
(Tā gēn māma qù chāoshì le.)
Cô ấy đi siêu thị với mẹ.
或者huòzhěhoặc你可以坐公交车或者打车去。
(Nǐ kěyǐ zuò gōngjiāochē huòzhě dǎchē qù.)
Bạn có thể đi xe buýt hoặc gọi taxi.
以及yǐjícũng như他会说英语以及法语。
(Tā huì shuō Yīngyǔ yǐjí Fǎyǔ.)
Anh ấy có thể nói tiếng Anh cũng như tiếng Pháp.
同时tóngshíđồng thời他在上班,同时也在上网课。
(Tā zài shàngbān, tóngshí yě zài shàng wǎngkè.)
Anh ấy vừa đi làm vừa học lớp online.
既……又……jì ……yòu……cả….và….聪明努力。
(Tā jì cōngmíng yòu nǔlì.)
Cô ấy vừa thông minh vừa chăm chỉ.
既不……也不……jì bù……yě bù……không…cả…và…既不喝酒,也不抽烟。
(Tā jì bù hē jiǔ, yě bù chōuyān.)
Anh ấy không uống rượu, cũng không hút thuốc.
一边……一边……yì biān……yì biān……(làm gì) trong khi (làm gì)一边听音乐,一边做作业。
(Tā yìbiān tīng yīnyuè, yìbiān zuò zuòyè.)
Anh ấy vừa nghe nhạc vừa làm bài tập.
有的……有的……yǒu de……yǒu de……một vài…một vài…公园里有的人在跑步,有的人在散步。
(Gōngyuán lǐ yǒude rén zài pǎobù, yǒude rén zài sànbù.)
Trong công viên, có người chạy bộ, có người đi dạo.

Liên từ tương phản (转折连词 Zhuǎnzhé liáncí)

Dùng để thể hiện sự tương phản giữa hai vế câu.

liên từpinyinnghĩaví dụ
但是dànshìnhưng我很喜欢这件衣服,但是价格太贵了。
(Wǒ hěn xǐhuān zhè jiàn yīfú, dànshì jiàgé tài guì le.)
→ Tôi rất thích chiếc áo này, nhưng giá quá đắt.
不过bùguòtuy nhiên天气有点冷,不过阳光很好。
(Tiānqì yǒudiǎn lěng, búguò yángguāng hěn hǎo.)
Thời tiết hơi lạnh, nhưng ánh nắng rất đẹp.
虽然suīránmặc dù虽然我很累,我还是要完成作业。
(Suīrán wǒ hěn lèi, wǒ háishì yào wánchéng zuòyè.)
→ Mặc dù tôi rất mệt, nhưng tôi vẫn phải hoàn thành bài tập.
一方面……一方面……yì fāng miàn……yì fāng miàn……miêu tả 2 mặt của cùng một sự vật/sự việc一方面想换工作,一方面又舍不得离开现在的公司。
(Tā yī fāngmiàn xiǎng huàn gōngzuò, yī fāngmiàn yòu shěbude líkāi xiànzài de gōngsī.)
→ Một mặt anh ấy muốn đổi việc, mặt khác lại không nỡ rời công ty hiện tại.
虽然……但是……suī rán……dàn shì……dù…nhưng…虽然外面下雨了,但是我还是要出去。
(Suīrán wàimiàn xiàyǔ le, dànshì wǒ háishì yào chūqù.)
→ Mặc dù bên ngoài trời mưa, nhưng tôi vẫn muốn ra ngoài.
尽管……可是……jǐn guǎn……kě shì……dù…nhưng…尽管他不喜欢运动,可是他每天都去健身房。
(Jǐnguǎn tā bù xǐhuān yùndòng, kěshì tā měitiān dōu qù jiànshēnfáng.)
→ Mặc dù anh ấy không thích thể thao, nhưng anh ấy vẫn đi tập gym mỗi ngày.
不是……而是……bù shì……ér shì ……không phải là…nhưng…不是不想帮你,而是我真的没有时间。
(Wǒ búshì bù xiǎng bāng nǐ, érshì wǒ zhēn de méiyǒu shíjiān.)
→ Không phải tôi không muốn giúp bạn, mà là tôi thực sự không có thời gian.
不但不……反而……bú dàn bù……fǎn’ér……thay vì…mà lại…不但不生气,反而笑了起来。
(Tā búdàn bù shēngqì, fǎn’ér xiàole qǐlái.)
→ Anh ấy không những không tức giận, mà ngược lại còn bật cười.

Liên từ tuần tự/tiếp diễn (顺承连词 Shùnchéng liáncí)

Liên từ tuần tự/tiếp diễn mô tả những sự vật, sự việc theo thứ tự nhất định.

liên từpinyinnghĩaví dụ

jiù
ngay你要是累了,休息一下吧。
(Nǐ yàoshì lèile, jiù xiūxí yíxià ba.)
→ Nếu bạn mệt rồi thì nghỉ một chút đi.
而且érqiěvà, hơn nữa这家餐厅很便宜,而且味道也很好。
(Zhè jiā cāntīng hěn piányí, érqiě wèidào yě hěn hǎo.)
→ Nhà hàng này rất rẻ, hơn nữa hương vị cũng rất ngon.
然后ránhòutiếp sau我先做作业,然后看电视。
(Wǒ xiān zuò zuòyè, ránhòu kàn diànshì.)
→ Tôi làm bài tập trước, rồi xem TV.
于是yúshìsau đó天突然下雨了,于是我们决定回家。
(Tiān tūrán xià yǔ le, yúshì wǒmen juédìng huí jiā.)
→ Trời đột nhiên mưa, thế là chúng tôi quyết định về nhà.
便biànbèn他听到敲门声,便去开门了。
(Tā tīngdào qiāo mén shēng, biàn qù kāi mén le.)
→ Anh ấy nghe thấy tiếng gõ cửa liền đi mở cửa.
一……就……yī……jiù……ngay sau khi…回家洗手。
(Wǒ yī huí jiā jiù xǐshǒu.)
→ Tôi vừa về nhà là rửa tay ngay.
先……然后……xiān……rán hòu……đầu tiên…tiếp đó…我们吃饭,然后去看电影。
(Wǒmen xiān chī fàn, ránhòu qù kàn diànyǐng.)
→ Chúng ta ăn trước, sau đó đi xem phim.
Cách Đăng Ký Học Trên FLEXI CLASSES Thumbnail

Cách Đăng Ký Học Trên FLEXI CLASSES

Flexi Classes là nền tảng học ngôn ngữ trực tuyến 24/7 với giáo viên bản ngữ. Các lớp học trên Flexi Classes sẽ có sĩ số từ 1-5 học viên và được giảng dạy trực tuyến bởi các giáo viên…

Liên từ tăng tiến (递进连词 Dì jìn liáncí)

Liên từ thăng tiến tiếng Trung đóng vai trò cầu nối cho sự nối tiếp gia tăng của một đặc điểm, sự việc,…

liên từpinyinnghĩaví dụ
gènghơn这个方法很好,但是这个方法有效。
(Zhège fāngfǎ hěn hǎo, dànshì zhège fāngfǎ gèng yǒuxiào.)
→ Cách này rất tốt, nhưng cách kia còn hiệu quả hơn nữa.
qiělại còn他聪明勤奋。
(Tā cōngmíng qiě qínfèn.)
→ Anh ấy thông minh mà còn chăm chỉ nữa.
何况hékuànghơn nữa这道题连老师都不会做,何况是我们?
(Zhè dào tí lián lǎoshī dōu bù huì zuò, hékuàng shì wǒmen?)
→ Câu hỏi này ngay cả giáo viên còn không làm được, huống hồ là chúng ta?
不但……而且……bú dàn……ér qiě……không chỉ…mà còn…不但会说英语,而且会说法语。
(Tā bùdàn huì shuō Yīngyǔ, érqiě huì shuō Fǎyǔ.)
→ Anh ấy không những biết nói tiếng Anh mà còn biết nói tiếng Pháp.
不仅……还……bù jǐn……hái……không chỉ…mà còn…这本书不仅有趣,很有教育意义。
(Zhè běn shū bùjǐn yǒuqù, hái hěn yǒu jiàoyù yìyì.)
→ Cuốn sách này không chỉ thú vị mà còn rất có giá trị giáo dục.
除了……还……chú le……hái……ngoài…còn…除了篮球,他喜欢踢足球。
(Chúle lánqiú, tā hái xǐhuan tī zúqiú.)
→ Ngoài bóng rổ, anh ấy còn thích đá bóng.
Cẩm nang ngữ pháp tiếng Trung Flexi Classes

Liên từ giả định (假设连词 Jiǎshè liáncí)

Liên từ giả định trong ngữ pháp tiếng Trung dùng để mô tả những giả định của một tình huống và kết quả dựa vào giả định đó.

liên từpinyinnghĩaví dụ
如果rúguǒnếu如果明天下雨,我们就不去公园了。
(Rúguǒ míngtiān xiàyǔ, wǒmen jiù bù qù gōngyuán le.)
→ Nếu ngày mai mưa, chúng ta sẽ không đi công viên nữa.
假使jíshǐgiả sử假使你是老板,你会怎么管理公司?
(Jiǎshǐ nǐ shì lǎobǎn, nǐ huì zěnme guǎnlǐ gōngsī?)
→ Giả sử bạn là sếp, bạn sẽ quản lý công ty như thế nào?
要是yàoshigiả như要是你早点告诉我,我就能帮你了。
(Yàoshi nǐ zǎodiǎn gàosù wǒ, wǒ jiù néng bāng nǐ le.)
→ Nếu bạn nói với tôi sớm hơn, tôi đã có thể giúp bạn rồi.
假如jiǎrúgiá như假如时间可以倒流,你会改变什么?
(Jiǎrú shíjiān kěyǐ dàoliú, nǐ huì gǎibiàn shénme?)
→ Giả như thời gian có thể quay ngược, bạn sẽ thay đổi điều gì?
如果……就……rú guǒ……jiù……nếu…thì…如果你努力学习,一定会取得好成绩。
(Rúguǒ nǐ nǔlì xuéxí, jiù yídìng huì qǔdé hǎo chéngjī.)
→ Nếu bạn học chăm chỉ, chắc chắn sẽ đạt được kết quả tốt.
即使……也……jí shǐ……yě……kể cả…vẫn..即使天气很冷,我要去跑步。
(Jíshǐ tiānqì hěn lěng, wǒ yě yào qù pǎobù.)
→ Dù trời rất lạnh, tôi vẫn sẽ đi chạy bộ.
否则fǒuzénếu không你应该早点休息,否则明天会很累。
(N
ǐ yīnggāi zǎodiǎn xiūxí, fǒuzé míngtiān huì hěn lèi.)
→ Bạn nên nghỉ ngơi sớm, nếu không ngày mai sẽ rất mệt.

Liên từ chọn lựa (选择连词 Xuǎnzé liáncí)

Liên từ chọn lựa mô tả các sự lựa chọn, khả năng khác nhau.

liên từpinyinnghĩaví dụ
huòhoặc你可以选择住酒店住民宿。
(Nǐ kěyǐ xuǎnzé zhù jiǔdiàn huò zhù mínsù.)
→ Bạn có thể chọn ở khách sạn hoặc ở homestay.
或者huòzhěhoặc (trong câu khẳng định)周末我们可以去看电影,或者去公园散步。
(Zhōumò wǒmen kěyǐ qù kàn diànyǐng, huòzhě qù gōngyuán sànbù.)
→ Cuối tuần chúng ta có thể đi xem phim hoặc đi dạo công viên.
还是háishìhoặc (trong câu hỏi)你想喝茶还是咖啡?
(Nǐ xiǎng hē chá háishì kāfēi?)
Bạn muốn uống trà hay cà phê?
不是……就是……bú shì……jiù shì……không…hoặc không…不是在工作,就是在健身房锻炼。
(Tā búshì zài gōngzuò, jiùshì zài jiànshēnfáng duànliàn.)
→ Anh ấy không phải đang làm việc thì cũng đang tập luyện ở phòng gym.
要么……要么…yào me……yào me…không…hoặc không…要么努力学习,要么准备失败。
(Nǐ yàome nǔlì xuéxí, yàome zhǔnbèi shībài.)
→ Bạn hoặc là học hành chăm chỉ, hoặc là chuẩn bị đối mặt với thất bại.
与其……不如……yǔ qí ……bù rú……thà…,… còn hơn…与其在家无聊,不如出去散步。
(Yǔqí zài jiā wúliáo, bùrú chūqù sànbù.)
→ Thà đi dạo còn hơn là ở nhà chán chường.
宁可……也不……nìng kě……yě bù……thà…,… còn hơn…宁可加班,也不愿意错过这个项目的机会。
(Wǒ nìngkě jiābān, yě bù yuànyì cuòguò zhège xiàngmù de jīhuì.)
→ Tôi thà tăng ca cũng không muốn bỏ lỡ cơ hội trong dự án này.

Liên từ nhân quả (因果连词 Yīnguǒ liáncí)

Liên từ quan hệ nhân kết hợp nguyên nhân và kết quả trong một câu.

liên từpinyinnghĩaví dụ
所以suǒyǐvì vậy, cho nên今天下雨,所以我带了伞。
(Jīntiān xiàyǔ, suǒyǐ wǒ dài le sǎn.)
→ Hôm nay trời mưa, vì vậy tôi mang ô.
因为yīnwèi因为我生病了,不能去上班。
(Yīnwèi wǒ shēngbìng le, bùnéng qù shàngbān.)
→ Bởi vì tôi bị ốm, nên không thể đi làm.
因此yīncǐvì vậy他努力学习,因此考上了好大学。
(Tā nǔlì xuéxí, yīncǐ kǎo shàng le hǎo dàxué.)
→ Anh ấy học tập chăm chỉ, do đó đã đỗ vào một trường đại học tốt.
由于yóuyú由于天气不好,比赛被取消了。
(Yóuyú tiānqì bù hǎo, bǐsài bèi qǔxiāo le.)
→ Do thời tiết không tốt, trận đấu bị hủy.
因为……所以……yīn wèi……suǒ yǐ……vì…nên…因为我喜欢中国文化,所以我开始学中文。
(Yīnwèi wǒ xǐhuān Zhōngguó wénhuà, suǒyǐ wǒ kāishǐ xué Zhōngwén.)
→ Bởi vì tôi thích văn hóa Trung Quốc, cho nên tôi bắt đầu học tiếng Trung.
由于……因此……yóu yú……yīn cǐ……vì…nên…由于他的经验丰富,因此公司聘请了他。
(Yóuyú tā de jīngyàn fēngfù, yīncǐ gōngsī pìnqǐng le tā.)
→ Do anh ấy có nhiều kinh nghiệm, vì vậy công ty đã tuyển dụng anh ấy.
之所以……是因为……zhī suǒ yǐ……shì yīn wèi……lý do…vì…之所以这么成功,是因为他一直很努力。
(Tā zhī suǒyǐ zhème chénggōng, shì yīnwèi tā yīzhí hěn nǔlì.)
→ Sở dĩ anh ấy thành công như vậy là vì anh ấy luôn nỗ lực.
既然……那么……jìrán……nàme……vì…nên…既然你已经决定了,那么我支持你。
(Jìrán nǐ yǐjīng juédìng le, nàme wǒ zhīchí nǐ.)
→ Đã quyết định rồi thì tôi ủng hộ bạn.
Tổng hợp về Lượng từ trong tiếng Trung + Các mẹo bổ ích Thumbnail

Tổng hợp về Lượng từ trong tiếng Trung + Các mẹo bổ ích

Tìm hiểu lượng từ trong tiếng Trung, phân loại và cách dùng, 50 lượng từ thường dùng cùng mẹo ghi nhớ hiệu quả.

Liên từ điều kiện (条件连词 Tiáojiàn liáncí)

Liên từ điều kiện trong tiếng Trung được sử dụng để diễn đạt một điều kiện cần có để một hành động hoặc sự việc xảy ra.

liên từpinyinnghĩaví dụ
除非chúfēitrừ phi除非下雨,我们才不去爬山。
(Chúfēi xiàyǔ, wǒmen cái bù qù páshān.)
→ Trừ khi trời mưa, nếu không chúng tôi sẽ đi leo núi.
只要zhǐyàotrừ khi只要你努力,就一定会成功。
(Zhǐyào nǐ nǔlì, jiù yídìng huì chénggōng.)
→ Chỉ cần bạn cố gắng, thì nhất định sẽ thành công.
只要……就……zhǐ yào……jiù……chỉ cần…thì…只要天气好,我们去公园玩。
(Zhǐyào tiānqì hǎo, wǒmen jiù qù gōngyuán wán.)
→ Chỉ cần thời tiết tốt, chúng tôi sẽ đi chơi công viên.
只有……才……zhǐ yǒu……cái……khi khi…thì mới….只有多练习,能说好中文。
(Zhǐyǒu duō liànxí, cáinéng shuō hǎo Zhōngwén.)
→ Chỉ có luyện tập nhiều thì mới nói tiếng Trung tốt.
凡是……都……fán shì……dōu……chỉ ra bất cứ thứ gì trong phạm vi có đặc điểm chung凡是努力的人,会有所收获。
(Fánshì nǔlì de rén, dōu huì yǒu suǒ shōuhuò.)
→ Hễ là người nỗ lực thì đều sẽ có thành quả.
无论……都……wú lùn……dōu……không quan tâm….ra sao,…vẫn…(kết quả giữ nguyên)无论遇到什么困难,我们不能放弃。
(Wúlùn yùdào shénme kùnnán, wǒmen dōu bùnéng fàngqì.)
→ Bất kể gặp khó khăn gì, chúng ta đều không được bỏ cuộc.
除非……否则……chú fēi……fǒu zé……trừ phi…không thì…除非你去道歉,否则她不会原谅你。
(Chúfēi nǐ qù dàoqiàn, fǒuzé tā bù huì yuánliàng nǐ.)
→ Trừ khi bạn đi xin lỗi, nếu không cô ấy sẽ không tha thứ cho bạn.
一旦……就……yí dàn……jiù……một khi…thì…一旦你开始学习,不要轻易放弃。
(Yídàn nǐ kāishǐ xuéxí, jiù bù yào qīngyì fàngqì.)
→ Một khi bạn đã bắt đầu học thì đừng dễ dàng từ bỏ.
除了……(以外),都……chú le ……(yǐ wài), dōu……tất cả đều…trừ…除了他以外,大家来了。
(Chúle tā yǐwài, dàjiā dōu lái le.)
→ Ngoài anh ấy ra, mọi người đều đã đến.

Liên từ so sánh (比较连词 Bǐjiào liáncí)

Liên từ so sánh trong tiếng Trung được sử dụng để đối chiếu hai hoặc nhiều đối tượng, hành động hoặc tình huống nhằm làm nổi bật sự giống nhau hoặc khác biệt

liên từpinyinnghĩaví dụ
hơn这个城市我想象的要大。
(Zhège chéngshì bǐ wǒ xiǎngxiàng de yào dà.)
→ Thành phố này lớn hơn so với tôi tưởng tượng.
不如bù rúkhông bằng我的中文不如他好。
(Wǒ de Zhōngwén bùrú tā hǎo.)
→ Tiếng Trung của tôi không giỏi bằng anh ấy.
不像bù xiàngkhông giống他的性格不像他哥哥那么外向。
(Tā de xìnggé búxiàng tā gēge nàme wàixiàng.)
→ Tính cách của anh ấy không giống anh trai, không hướng ngoại như vậy.
xiànggiống她笑起来阳光一样温暖。
(Tā xiào qǐlái xiàng yángguāng yíyàng wēnnuǎn.)
→ Nụ cười của cô ấy ấm áp như ánh mặt trời.
与…相比yǔ…xiāng bǐso với去年相比,今年的物价更高。
(Yǔ qùnián xiāngbǐ, jīnnián de wùjià gèng gāo.)
→ So với năm ngoái, giá cả năm nay cao hơn.

Liên từ mục đích (目的关系的连词 Mùdì guānxì de liáncí)

Liên từ mục đích trong tiếng Trung được sử dụng để diễn đạt mục tiêu hoặc ý định của một hành động.

liên từpinyinnghĩaví dụ
为了wèileđể为了学好中文,他每天都练习口语。
(Wèile xuéhǎo Zhōngwén, tā měitiān dōu liànxí kǒuyǔ.)
Để học tốt tiếng Trung, anh ấy luyện nói mỗi ngày.
以便yǐbiànnhằm请提前告诉我,以便我做好准备。
(Qǐng tíqián gàosù wǒ, yǐbiàn wǒ zuòhǎo zhǔnbèi.)
→ Hãy báo trước cho tôi để tôi có thể chuẩn bị tốt hơn.
Giải thích dễ hiểu về Tân ngữ trong tiếng Trung Thumbnail

Giải thích dễ hiểu về Tân ngữ trong tiếng Trung

Hiểu ngay tân ngữ trong tiếng Trung qua định nghĩa, cách dùng và ví dụ thực tế! 🚀

Liên từ trong tiếng Trung || Bí quyết sử dụng Liên từ chính xác

Việc thành thạo cách sử dụng đúng các liên từ tiếng Trung sẽ giúp tăng cường cả sự lưu loát và mạch lạc trong giao tiếp. Dưới đây là một số hướng dẫn sử dụng liên từ đúng cách.

  • Thực hành phân biệt các liên từ tương tự bằng cách viết các câu thể hiện cách sử dụng khác nhau.
  • Đọc nhiều bằng tiếng Trung. Tiếp xúc với các văn bản chính thống, chẳng hạn như tiểu thuyết, báo và bài viết trực tuyến, cung cấp các ví dụ về cách sử dụng liên từ đúng trong các ngữ cảnh khác nhau.
  • Thực hành nói với người bản ngữ . Bạn sẽ được nhận xét/sửa cách sử dụng liên từ và giúp cải thiện kỹ năng nói của bạn.
  • Sử dụng các ứng dụng hoặc nguồn học tiếng Trung tập trung cụ thể vào ngữ pháp. Nhiều ứng dụng học tiếng Trung cung cấp các bài tập được thiết kế riêng để hiểu và thực hành về các liên từ.
  • Kiên nhẫn với chính mình. Việc học cách phân biệt các liên từ cần có thời gian và luyện tập, giống như bất kỳ khía cạnh nào của việc học ngôn ngữ.

Liên từ trong tiếng Trung || Câu hỏi thường gặp

Liên từ trong tiếng Trung là gì?

Liên từ trong tiếng Trung là 连词 (Liáncí)

Cách dùng từ 与 trong tiếng trung là gì?

与(yǔ) có nghĩa là và, cùng với. dùng để liên kết các danh từ, cụm danh từ, mệnh đề; có sắc thái trang trọng thường sử dụng trong văn viết và các tình huống trang trọng.

Giới từ tiếng Trung là gì?

Giới từ tiếng Trung là 介词 (jiècí).

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

What Are You Interested In?

This will customize the newsletter you receive.

.

Thank you for subscribing!

Please check your email to verify your subscription and stay updated with our latest news.