Tên các siêu anh hùng trong tiếng Trung
Tiếp nối bài blog khách mời cực kỳ thành công trước đó về những câu thoại nổi tiếng trong phim bằng tiếng Trung, chúng ta hãy tiếp tục học Hán ngữ theo chủ đề phim ảnh nhé!
Siêu anh hùng – Người mà ai trong chúng ta cũng muốn thử làm một lần trong đời!
Họ được biết đến với hào khí anh hùng và năng lượng siêu phàm để chiến thắng cái ác. Họ đánh bại kẻ xấu và bảo vệ người dân.
Họ là những ngôi sao truyền hình ưa thích của chúng ta, nhưng bạn có biết cách để nói về các siêu anh hùng trong tiếng Trung không? Không, phải không? Chúng tôi cũng nghĩ thế, vậy nên chúng ta hãy cùng bắt đầu bài học thú vị – thế mạnh của LTL – về chủ đề đang là trào lưu nóng hổi này nhé!
Từ để chỉ các Siêu anh hùng trong tiếng Trung là 超级英雄 (超级 Chāo jí = Super/Siêu, 英雄 yīng xióng = hero/anh hùng)
Và đây là danh sách một số anh hùng ưa thích của chúng tôi. Còn bạn thì sao?
Nữ thần Chiến binh trong tiếng Trung
Người nhện trong tiếng Trung – 蜘蛛侠/ Zhīzhū xiá/ Tri Chu Hiệp
Peter Parker 彼得•帕克 (Bǐdé/Bỉ Đắc • Pàkè/Bạch Khắc) vẫn còn là một thiếu niên khi bị một con nhện nhiễm phóng xạ đốt, khiến anh có được sức mạnh siêu nhiên của loài nhện.
Sau cái chết của người chú mà anh đã có thể ngăn chặn, Peter đã học được rằng “sức mạnh đi kèm với trách nhiệm”.
Kể từ đó, anh đã bắt đầu chiến đấu bảo vệ những người vô tội. Và đó là lý do Peter Parker trở thành Siêu anh hùng – Người nhện – tuyệt vời của chúng ta!
Hán tự của Người nhện là: 蜘蛛侠
Bính âm đọc là: Zhīzhū Xiá
Dịch nghĩa: 蜘蛛 nghĩa là “con nhện”, và 侠 là từ chỉ “anh hùng” nên từ này có nghĩa gốc là “Anh hùng Nhện”.
Tên tiếng Hán của một vài nhân vật được ưa thích và các vai phản diện khác trong bộ phim Người Nhện cho bạn tham khảo thêm gồm có:
Mary Jane: 玛丽•简 (Mǎlì•jiǎn/Mã lệ•Giản)
Harry Osborn: 哈利•奥斯本 (Hā lì•ào sī běn/Ha lợi•Áo tư bổn)
Green Goblin – Quỷ xanh: 绿魔 (Lǜ mó/Lục Ma)
Doctor Octopus – Tiến sĩ Bạch Tuộc: 章鱼博士 (Zhāngyú bóshì/Chương ngư Bác sĩ)
SIÊU NĂNG LỰC – 超能力/ Chāo nénglì/Siêu năng lực
Các siêu năng lực của Người nhện gồm có:
- Bước nhảy của nhện 跳跃能力tiào yuè néng lì/khiêu dược năng lực
- Khả năng leo tường 墙上行走qiáng shàng xíng zǒu/tường thượng hành tẩu
- Giác quan loài nhện 蜘蛛感觉 zhī zhū gǎn jué/tri chu cảm giác
- Siêu khoẻ 强壮慨肌肉 qiáng zhuàng kǎi jī ròu/cường tráng khái cơ nhục
- Siêu dẻo dai 灵活性 líng huó xìng/linh hoạt tính
- Siêu thăng bằng 平衡感 píng héng gǎn/bình hành cảm
- Anh ấy cũng có thể tạo ra và bắn tơ nhện 蜘蛛丝 zhī zhū sī/tri chu ty để tạo thành mạng nhện cực kỳ chắc chắn.
Siêu nhân trong tiếng Trung – 超人/ Chāorén/Siêu nhân
Đây là một trong những siêu anh hùng nổi tiếng nhất! Kal-El vẫn còn là một em bé sinh ra ở hành tinh Krypton khi bố mẹ đặt anh vào một quả tên lửa nhắm về phía Trái Đất.
Sau khi hạ cánh, anh được Martha và Jonathan Kent tìm thấy và nuôi dưỡng như con đẻ của mình dưới tên Clark Kent 克拉克•肯特 (Kèlākè•Kěntè/ Khắc Lạp Khắc•Khải Đặc).
Cái tên có nghĩa là siêu nhân ở mọi nơi trên thế giới, và bộ phim, lần đầu tiên được công chiếu vào năm 1978, đã đạt được doanh thu bán vé lên tới $300,000,000.
Cho đến ngày nay, Siêu nhân vẫn là một trong những siêu anh hùng nổi tiếng và được nhắc đến nhiều nhất trong giới phim chiếu rạp!
Hán tự của Siêu nhân là: 超人
Bính âm đọc là: Chāorén
Dịch nghĩa: 超 nghĩa là “siêu” và人 nghĩa là “nhân/người”.
Tên tiếng Hán của một vài nhân vật được ưa thích và các vai phản diện khác trong bộ phim Siêu Nhân cho bạn tham khảo thêm gồm có:
Lois Lane 罗伊斯•莱恩 (Luō yī sī•lái’ēn/La y tư•Lai ân)
Lex Luthor: 莱克斯•卢瑟 (Láikè sī•lú sè/Lai khắc tư•Lư sắt)
SIÊU NĂNG LỰC – 超能力/ Chāo nénglì/Siêu năng lực
Các siêu năng lực của Siêu nhân gồm có:
- Siêu khoẻ 超级力气 chāo jí lìqì/siêu cấp lực khí
- Siêu tốc 超级速度 chāo jí sù dù/siêu cấp tốc độ
- Mình đồng da sắt 刀枪不入dāo qiāng bùrù/đao thương bất nhập
- Tia nhiệt 热射线 rè shè xiàn/nhiệt xạ tuyến
- Và khả năng bay lượn 飞行 fēi xíng/phi hành.
Người dơi trong tiếng Trung – 蝙蝠侠 Biānfúxiá/Biên bức hiệp
Bruce Wayne布鲁斯•韦恩 (bùlǔsī•wéiēn/Bố lỗ tư•Vy ân) là một tỉ phú công nghiệp và một kẻ ăn chơi trác táng, nhưng danh phận bí mật của anh lại chính là Người dơi – vị Siêu anh hùng – người bảo vệ của thành phố Gotham 哥谭市 (gētánshì/Ca đàm thị).
Khi là Người dơi, anh luôn mặc bộ đồ lấy cảm hứng từ con dơi, đấu tranh chống lại ma quỷ và tạo nên nỗi khiếp sợ trong tim của tội phạm ở khắp nơi.
Dù không có bất kỳ một siêu năng lực nào, anh là một trong những chiến binh tuyệt vời nhất và thông minh nhất thế giới.
Vì lẽ đó, anh cũng cực kỳ nổi tiếng!
Hán tự của Người dơi là: 蝙蝠侠
Bính âm đọc là: Biānfúxiá
Dịch nghĩa: 蝙蝠 nghĩa là “con dơi”, và 侠 nghĩa là “anh hùng”.
Tên tiếng Hán của một vài nhân vật được ưa thích và các vai phản diện khác trong bộ phim Người Dơi cho bạn tham khảo thêm gồm có:
Robin: 罗宾 (luóbīn/La tân)
Joker: 小丑 (xiǎochǒu/Tiểu sửu)
Bane: 贝恩 (bèiēn/Bối ân)
SIÊU NĂNG LỰC – 超能力/ Chāo nénglì/Siêu năng lực
Những khả năng đã biến Người dơi thành Siêu anh hùng là:
- Trí thông minh thiên tài 天才级的智力 tiān cái jí de zhì lì/thiên tài cấp để trí lực
- Sức khoẻ tráng kiện 惊人的体能jīng rén de tǐ néng/kinh nhân để thể năng
- Anh cũng rất tinh thông võ thuật 大师级的武术 dà shī jí de wǔ shù/đại sư cấp để võ thuật
- và là một thám tử chuyên nghiệp 高超的侦探能力gāo chāo de zhēn tàn néng lì/cao siêu để trinh thám năng lực.
Vậy là chúng ta đã điểm qua một lượt những Siêu anh hùng được ưa thích nhất của LTL, nhưng tất nhiên là cũng còn nhiều nhân vật nữa để chúng ta cùng tìm hiểu, ví dụ như…
Nữ thần Chiến binh trong tiếng Trung – 神奇女侠 Shénqí nǚxiá/Thần kì Nữ hiệp
Nữ thần Chiến binh là một trong những thành viên sáng lập của Liên minh Công lý 正义联盟 (zhèngyì liánméng/Chính nghĩa Liên minh ), một nhóm các Siêu anh hùng sẵn sàng giải cứu thế giới.
BẠN CÓ BIẾT – Khi không thi hành nhiệm vụ, Nữ thần Chiến binh được gọi là “Công chúa Diana”?
Hán tự của Nữ thần Chiến binh là: 神奇女侠
Bính âm đọc là: Shénqí nǚxiá
Dịch nghĩa: 神奇 nghĩa là “thần kỳ/kỳ diệu”, và 女侠 nghĩa là nữ anh hùng. Vậy nên nghĩa đen của tên Nữ thần Chiến binh trong tiếng Trung là “Nữ anh hùng thần kỳ”. Cũng không quá khác đúng không?
Đèn lồng Xanh trong tiếng Trung – 绿灯侠 Lǜdēng xiá/ Lục đăng hiệp
Đã có nhiều phiên bản của Đèn lồng Xanh được sản xuất qua nhiều năm.
Mỗi phiên bản đều chiến đấu với ma quỷ bằng sự trợ giúp của những chiếc nhẫn màu xanh lá mang nhiều loại siêu năng lực khác nhau.
Hán tự của Đèn lồng Xanh là: 绿灯侠
Bính âm đọc là: lǜdēngxiá
Dịch nghĩa: 绿灯 nghĩa là “đèn/lồng đèn màu xanh”, và 侠 nghĩa là “anh hùng”.
Biệt đội Siêu anh hùng trong tiếng Trung – 复仇者联盟 Fùchóu zhělián méng/ Phục cừu giả Liên minh
Tất nhiên là chúng ta sẽ không thể không nhắc tới những thành viên của Biệt đội Siêu anh hùng rồi, vậy nên đây lần lượt là tên của các thành viên biệt đội để bạn tham khảo nhé.
Biệt đội Siêu anh hùng trong tiếng Trung: 复仇者联盟 fùchóuzhěliánméng/Phục cừu giả Liên minh
Người sắt trong tiếng Trung: 钢铁侠 gāngtiěxiá/Cương thiết hiệp
Đội trưởng Mỹ trong tiếng Trung: 美国队长 měiguó duìzhǎng/Mỹ quốc Đội trưởng
Thor trong tiếng Trung: 雷神托尔 léishéntuōěr/Lôi thần thác nhĩ
Ai là Siêu anh hùng yêu thích nhất của bạn? Hãy bình luận bên dưới tên và bộ phim mà họ có tham gia nhé! Bạn có biết tên tiếng Trung của họ không? Nếu không thì hãy cứ hỏi, chắc chắn chúng tôi sẽ có thể giúp bạn! 🙂
Muốn tìm hiểu thêm về LTL?
Học tiếng Trung và trải nghiệm Trung Quốc cùng Trường Hán Ngữ LTL qua các chương trình dành cho học sinh dưới 18 tuổi sau: Trại hè, Trường học hè và Tham quan Trung Quốc theo trường.
Nếu bạn muốn nhận được những tin tức mới nhất từ Trường Hán Ngữ LTL, tại sao không gia nhập danh sách nhận email từ chúng tôi nhỉ? Chúng tôi sẽ gửi cho bạn rất nhiều thông tin hữu ích về việc học tiếng Trung, những ứng dụng học ngôn ngữ có ích và cập nhật về mọi thứ đang diễn ra ở các trường LTL của chúng tôi! Đăng ký bên dưới và trở thành một phần của cộng đồng đang lớn mạnh của chúng tôi nhé!
Dịch từ bản tiếng Anh của Marie Fornabaio từ trang chủ của Trường Hán Ngữ LTL.