Cẩm nang Ngữ pháp Tiếng Trung
CÁCH DÙNG 有点儿 VÀ 一点儿
Đôi khi bạn muốn xin thêm chút đường hoặc nói về thời tiết lạnh giá.
Cả 有点儿 và 一点儿 đều là trạng từ chỉ mức độ dùng để diễn tả “một chút”, “hơi hơi” hoặc “một lượng nhỏ”, nhưng được sử dụng trong những tình huống khác nhau.
DÙNG 有点儿 VỚI NGHĨA “MỘT CHÚT”
有点儿được dùng để diễn tả “một chút” bổ nghĩa cho tính từ. 有点儿 còn được viết là:
- 有一点
- 有一点儿
- hoặc 有点
Bốn cụm này có nghĩa giống nhau. Chỉ có điều 有点儿 chủ yếu được dùng ở miền Bắc Trung Quốc. Trong văn nói tiếng Trung, “一” (yī) thường được lược bỏ.
CẤU TRÚC
Chủ ngữ + 有点儿 + Tính từ
有点儿 diễn đạt điều gì đó khó chịu, không mong muốn hoặc được sử dụng khi phàn nàn về một tình huống nào đó.
有点儿 KHÔNG BAO GIỜ được sử dụng trực tiếp với các tính từ có ý nghĩa tích cực, ví dụ:. 高兴,舒服,开心,喜欢 , v.v.
我有点儿累。
Tôi hơi mệt.今天有点儿冷。
Hôm nay trời hơi lạnh.Ví dụ khác
tiếng trung | pinyin | tiếng việt |
---|---|---|
那个地方有点远,我不想去。 | nàgè dìfāng yǒudiǎn yuǎn, wǒ bùxiǎng qù. | Chỗ đó hơi xa, tôi không muốn đi. |
最近他有点儿紧张。 | zuìjìn tā yǒudiǎn er jǐnzhāng. | Dạo này anh ấy hơi lo lắng. |
DÙNG 有点儿 VỚI 不 HOẶC没
Như đã nhắc trước đo, 有点儿 không thể sử dụng trực tiếp với tính từ có nghĩa tích cực. Tuy nhiên, 不/没 có thể được thêm vào sau 有点儿。 Các câu văn đều mang hàm ý tiêu cực.
CẤU TRÚC
Chủ ngữ + 有点儿 + 不/没 + Tính từ tích cực
TIẾNG TRUng | PINYIN | tiếng anh |
---|---|---|
她有点不舒服,不能来上课。 | tā yǒudiǎn bú shūfú, bùnéng lái shàngkè. | Cô ấy hơi không khỏe nên không thể đến lớp được. |
他们有点不喜欢他们的新学校。 | tāmen yǒudiǎn bù xǐhuān tāmen de xīn xuéxiào. | Họ không thực sự thích ngôi trường mới của mình. |
我有点儿不习惯这里的生活。 | wǒ yǒudiǎn er bù xíguàn zhèlǐ de shēnghuó. | Tôi thực sự chưa quen với cuộc sống ở đây. |
DÙNG一点儿 VỚI SỐ LƯỢNG ÍT
一点儿 có thể được sử dụng để yêu cầu, so sánh hoặc thể hiện số lượng nhỏ.
一点儿 còn được viết là 一点. 一点儿 chủ yếu được sử dụng ở miền bắc Trung Quốc. Trong văn nói tiếng Trung Quốc, “一”(yī) thi thoảng được lược đi và phát âm là 点 hoặc 点儿 khi gắn với tính từ đứng trước.
Sau tính từ, 一点儿 có nghĩa là “thêm một chút“.
Đứng trước danh từ, 一点儿 có nghĩa là số lượng của một cái gì đó không nhiều.
CẤU TRÚC
Chủ ngữ + Tính từ + 一点儿 (+ Danh từ)
我要一点儿水。
Tôi muốn thêm chút nước.请慢一点儿。
Xin chậm lại một chút.Ví dụ khác
Tiếng trung | pinyin | tiếng việt |
---|---|---|
请加一点儿糖。 | qǐng jiā yīdiǎn er táng. | Cho tôi xin thêm chút đường. |
我学过一点儿中文。 | wǒ xuéguò yīdiǎn er zhōngwén. | Tôi đã học được một ít tiếng Trung. |
今天比昨天冷一点儿。 | jīntiān bǐ zuótiān lěng yīdiǎn er. | Hôm nay lạnh hơn hôm qua một chút. |
我们已经迟到了,快点。 | wǒmen yǐjīng chídàole, kuài diǎn er. | Chúng ta muộn rồi, nhanh lên chút nào. |
一点儿 TRONG CÂU PHỦ ĐỊNH
一点儿 đi với 也不,也没,都不,都没 để diễn đạt “không hề” hoặc “không một chút nào”.
CẤU TRÚC #1
Chủ ngử + 一点 也不/没 + Tính từ
CẤU TRÚC #2
Chủ ngữ + 一点 + 也/都 + 不/没 + Cụm động từ
我一点也没生气。
Tôi không đói chút nào cả.她一点都没准备。
Cô ấy chưa chuẩn bị tí gì cả.Ví dụ khác
Tiếng trung | pinyin | tiếng việt |
---|---|---|
这个菜一点也不辣。 | zhège cài yīdiǎn yě bù là. | Món này chả cay tí nào cả. |
我一点儿也不饿。 | wǒ yīdiǎn er yě bù è. | Tôi chẳng đói tí gì |
从昨天,那个孩子一点都没说。 | cóng zuótiān, nàgè háizi yīdiǎn dōu méi shuō. | Đứa trẻ đó không nói một lời nào từ hôm qua. |
DÙNG 有一点儿
有一点儿 được sử dụng với danh từ có nghĩa là “có một lượng nhỏ thứ gì đó”. Ở đây 有 có nghĩa là “có~”.
Khi sử dụng 一 (yī) có thể lược bỏ khỏi cụm 有一点儿, nhưng tốt hơn hết là nhớ rằng nó khác với 有点儿.
CẤU TRÚC
Chủ ngữ + 有一点 儿 + Danh từ
tiếng trung | PINYIN | tiếng việt |
---|---|---|
我有一点儿钱。 | wǒ yǒu yìdiǎnr qián. | Tôi có một ít tiền |
我有一点儿经验。 | wǒ yǒu yīdiǎn er jīngyàn | Tôi có một chút kinh nghiệm |
有一点儿牛奶就好。 | yǒu yīdiǎn er niúnǎi jiù hǎo. | Một chút sữa là được rồi. |
FAQS
Dùng ngữ pháp 一点儿 như thế nào?
Dưới đây là các cấu trúc để sử dụng 一点儿:
a) Tính từ + 一点儿
Ví dụ: 便宜一点儿 hay 便宜点儿: Rẻ hơn chút.
Với cách dùng này, 一 (yī) có thể lược bớt. Ở đây, 一点儿 có nghĩa là “một chút nữa”.
b) 一点儿 + danh từ
Ví dụ: 一点儿牛奶: Một chút sữa.
Với cách sử dụng này, 一点儿 có nghĩa là số lượng của danh từ đó không nhiều.
Có sự khác biệt giữa việc sử dụng 儿 và không sử dụng 儿 không?
Bỏ qua sự khác biệt trong phương ngữ và cách sử dụng tùy từng khu vực, không có sự khác biệt đáng kể giữa 一点儿 và 一点 hay 有点儿 và 有点.
Tại sao biết có sự khác biệt giữa一点儿 và 有点儿?
Đúng vậy đó.
Vì tiếng Trung là ngôn ngữ dựa vào ngữ cảnh nên các từ phân biệt giữa tích cực và tiêu cực rất quan trọng. Sự khác biệt giữa 一点儿 và 有点儿 rất tinh tế nhưng vẫn liên quan.
Cách dùng 有点儿?
Dưới đây là các cấu trúc để sử dụng 有点儿:
a) 有点儿 + tính từ
Ví dụ: 有点儿累: Hơi mệt.
Câu này được dùng với tính từ mang cảm xúc tiêu cực.
b) 有点儿 + 不/没 + tính từ tích cực
Ví dụ: 有点儿不舒服: Hơi mệt.
不/没 được sử dụng để duy trì những cảm xúc tiêu cực của việc sử dụng 有点儿.
Tôi vẫn chưa hiểu, tôi có thể tìm được lời giải thích kĩ hơn ở đâu?
Quá dễ!
Thử các lớp học tiếng Trung với giáo viên chuyên nghiệp.
Có nhiều chương trình học tiếng Trung phù hợp với mọi loại thời gian biểu.
Làm thế nào để cải thiện kỹ năng nói tiếng Trung của tôi?
Luôn có cách cho bạn!
Chúng tôi có một công cụ tuyệt vời giúp bạn cải thiện kỹ năng nói tiếng Trung:
Chúng tôi đã tự tạo ra công cụ Rèn luyện phát âm tiếng Trung pđược trang bị công nghệ nhận dạng giọng nói được thiết kế để xác định chính xác từ nào bạn cần cải thiện.
Hãy thử xem nhé!