Cẩm nang Ngữ pháp Tiếng Trung

Từ để hỏi tiếng Trung

Câu hỏi, trong bất kỳ ngôn ngữ nào, đều KHÔNG-THỂ-THIẾU-ĐƯỢC!

Tốt nhất là nên học kiến thức này từ sớm để  mở rộng vốn từ cũng như mở ra vô số cánh cửa khác. Đặt câu hỏi là cách tốt nhất để mở mang kiến thức.

Đến cuối bài học này, Bạn sẽ biết cách đặt câu hỏi về thời gian, người, địa điểm và nhiều chủ đề khác…

TỔNG QUAN

Bạn sẽ được học đại từ nghi vấn tiếng Trung trong bước đầu hành trình ngôn ngữ của bạn. Đừng sợ! Đây chỉ là những từ để hỏi thôi, vô cùng ngắn và dễ nhớ.

Nếu như trong tiếng Anh, từ để hỏi đứng đầu câu, nhưng khi đặt câu hỏi tiếng Trung, không cần phải thay đổi cấu trúc câu. 

Bạn chỉ cần thay thế danh từ với một đại từ nghi vấn là xong.

Xem sự thay đổi trong ví dụ sau:

  • 你在哪儿?nǐ zài nǎ’er – Bạn ở đâu?
  • 我在北京。wǒ zài běijīng – Tôi ở Bắc Kinh.

Từ để hỏi 哪儿 (ở đâu) đơn giản là đi với từ chỉ địa điểm (trong ví dụ trên là Bắc Kinh) .  

Nghĩatừ để hỏi
Câu hỏi người (Ai?)谁 shéi
Câu hỏi về sự vật, sự việc (Cái gì?)什么 shénme
Câu hỏi về sự vật, sự việc cụ thể (Cái nào?)哪 nǎ
Câu hỏi về thời gian (Khi nào?)什么时候 shénme shíhòu
Câu hỏi về địa điểm (Ở đâu?)哪儿 nǎ’er, 哪里 nǎ lǐ
Câu hỏi về tính chất, quá trình, phong cách (Như thế nào? Nó như thế nào?)怎么 zěnme,怎么样 zěnme yàng
Câu hỏi về số lượng hoặc con số (Bao nhiêu?)几 jǐ,多少 duōshǎo

HỎI “AI” TRONG TIẾNG TRUNG | 谁

“Ai” trong tiếng Trung – shéi

Câu hỏitrả lời
谁是你的女儿?
(shéi shì nǐ de nǚ’ér?)
Ai là bạn gái cậu?
她是我的女儿。
(tā shì wǒ de nǚ’ér)
Cô ấy là bạn gái tôi
这是谁的书?
(zhè shì shéi de shū?)
Quyển sách này là của ai?
这是我朋友的书。
(zhè shì wǒ péngyǒu de shū)
Quyển sách này của bạn tôi.
Ví dụ khác:
你找谁? 
(nǐ zhǎo shéi?)
Bạn tìm ai đấy?
我找小明。
(wǒ zhǎo xiǎomíng)
Tôi tìm Xiaoming.
谁的身体最好? 
(shéi de shēntǐ zuì hǎo?)
Ai có thân hình đẹp nhất?
他的身体最好
(tā de shēntǐ zuì hǎo)
Anh ấy có thân hình đẹp nhất.
谁的家在上海? 
(shéi de jiā zài shànghǎi?)
Nhà ai ở Thượng Hải?
我的家在上海。
(wǒ de jiā zài shànghǎi)
Nhà tôi ở Thượng Hải.

HỎI “CÁI GÌ” TRONG TIẾNG TRUNG | 什么

“Cái gì” trong tiếng Trung – 什么 shénme

câu hỏitrả lời
这是什么?
(zhè shì shénme?)
Cái gì đây?
这是一本书。
(zhè shì yī běn shū)
Đây là quyển sách.
这些是什么?
(zhèxiē shì shénme?)
Những cái này là gì?
这些是照片。
(zhèxiē shì zhàopiàn)
Đây là những bức ảnh.
你包里有什么书?
(nǐ bāo li yǒu shé me shū?)
Trong túi bạn có sách gì thế?
我包里有英语书和汉语书
(wǒ bāo li yǒu yīngyǔ shū hé hànyǔ shū)
Trong túi tôi có sách tiếng Anh và tiếng Trung.
Ví dụ khác
你在听什么歌?
(nǐ zài tīng shénme gē?)
Bạn đang nghe nhạc gì vậy?
我在听英语歌。
(wǒ zài tīng yīngyǔ gē)
Tôi đang nghe nhạc tiếng Anh.
你喜欢喝什么?
(nǐ xǐhuān hē shénme?)
Bạn thích uống gì?
我喜欢喝茶。
(wǒ xǐhuān hē chá)
Tôi thích uống trà.
你最喜欢看什么电影?
(nǐ zuì xǐhuān kàn shénme diànyǐng?)
Bạn thích xem phim gì?
我最喜欢看喜剧片。
(wǒ zuì xǐhuān kàn xǐjù piàn)
Tôi thích xem phim hài. 

HỎI “CÁI NÀO” TRONG TIẾNG TRUNG | 哪

“Cái nào” trong tiếng Trung –

NOTE – Thường đứng sau 哪 là một lượng từ hoặc số.

CÂU HỎITRẢ LỜI
哪位是新来的老师?
(nǎ wèi shì xīn lái de lǎoshī?)
Cô nào là cô giáo mới đến vậy?
这位是新来的老师。
(zhè wèi shì xīn lái de lǎoshī.)
Kia là cô giáo mới đến.
苹果和香蕉你最喜欢哪个?
(píngguǒ hé xiāngjiāo nǐ zuì xǐhuān nǎge?)
Táo và chuối, cái nào là món ưa thích của bạn?
我最喜欢香蕉。
(wǒ zuì xǐhuān xiāngjiāo.)
Tôi thích chuối.
Ví dụ khác
您在哪个公司工作?
(nín zài nǎge gōngsī gōngzuò?)
Bạn làm ở công ty nào?
我在天一公司工作。
(wǒ zài tiān yī gōngsī gōngzuò.)
Tôi làm ở Tianyi.
你最喜欢哪种颜色?
(nǐ zuì xǐhuān nǎ zhǒng yánsè?)
Bạn thích màu sắc nào?
我最喜欢红色。
(wǒ zuì xǐhuān hóngsè.)
Tôi thích màu đỏ.
你的生日是哪天?
(nǐ de shēngrì shì nǎ tiān?)
Ngày nào là ngày sinh nhật bạn?
我的生日在8月1号。
(wǒ de shēngrì zài 8 yuè 1 hào.)
Sinh nhật tôi vào ngày 1 tháng 8.

HỎI “KHI NÀO” TRONG TIẾNG TRUNG | 什么时候

“Khi nào” trong tiếng Trung – 什么时候 shénme shíhòu

câu hỏitrả lời
你什么时候来的中国?
(nǐ shénme shíhòu lái de zhōngguó?)
Bạn đến Trung Quốc khi nào?
我今年3月来的中国。
(wǒ jīnnián 3 yuè lái de zhōngguó.)
Tôi đến Trung Quốc tháng 3 này.
你打算什么时候吃饭?
(nǐ dǎsuàn shénme shíhòu chīfàn?)
Bạn định khi nào ăn cơm?
我打算12点吃饭。
(wǒ dǎsuàn 12 diǎn chīfàn.)
Tôi định ăn cơm lúc 12 giờ.
Ví dụ khác
这是什么时候的书?
(zhè shì shénme shíhòu de shū?)
Sách này từ khi nào vậy?
这是去年的书。
(zhè shì qùnián de shū.)
Đây là quyển sách năm ngoái.
现在什么时候了?
(xiànzài shénme shíhòule?)
Mấy giờ rồi?
现在下午4点。
(xiànzài xiàwǔ 4 diǎn.)
4 giờ chiều rồi.
你什么时候去超市?
(nǐ shénme shíhòu qù chāoshì?)
Bạn định mấy giờ đi siêu thị?
我跟你一起去。 我等一会儿就去。
(wǒ gēn nǐ yīqǐ qù. Wǒ děng yīhuǐ’er jiù qù.
Tôi sẽ đi với bạn, lát nữa tôi sẽ đến.

HỎI “Ở ĐÂU” TRONG TIẾNG TRUNG | 哪儿, 哪里

“Ở đâu” trong tiếng Trung – 哪儿 nǎ’er // 哪里 nǎ lǐ

LƯU Ý – “哪儿” thường sử dụng nhiều trong văn nói. Và còn phổ biến hơn ở phía bắc trong khi 哪里 thường được sử dụng ở phía nam Trung Quốc.

câu hỏitrả lời
你去哪儿?
(nǐ qù nǎ’er?)
Bạn đang đi đâu đấy?
我去银行。
(wǒ qù yínháng.)
Tôi đi đến ngân hàng.
你知道超市在哪里吗?
(nǐ zhīdào chāoshì zài nǎlǐ ma?)
Bạn có biết siêu thị ở đâu không?
超市在负一楼。
(chāoshì zài fù yī lóu.)
Siêu thị ở tầng hầm.
Ví dụ khác
包子店在哪儿?
(bāozi diàn zài nǎ’er?)
Cửa hàng bánh bao ở đâu?
包子店在超市的旁边。
(bāozi diàn zài chāoshì de pángbiān.)
Cửa hàng bánh bao ở cạnh siêu thị.
你的家在哪儿?
(nǐ de jiā zài nǎ’er?)
Nhà bạn ở đâu?
我的家在李丽家旁边。
(wǒ de jiā zài lǐlìjiā pángbiān.)
Nhà tôi ở cạnh nhà Lily.
你从哪里回来的?
(nǐ cóng nǎlǐ huílái de?)
Bạn về từ đâu thế?
我从饭店回来的。
(wǒ cóng fàndiàn huílái de.)
Tôi từ nhà hàng về.

HỎI “NHƯ THẾ NÀO” TRONG TIẾNG TRUNG | 怎么

“Như thế nào” trong tiếng Trung – 怎么 zěnme

LƯU Ý – Câu hỏi ‘Nó như thế nào? 怎么样? zěnme yàng’ cũng được sử dụng hằng ngày.

câu hỏitrả lời
这件衣服怎么样?
(zhè jiàn yīfú zěnme yàng?)
Mấy bộ quần áo này thì sao?
挺好看的。
(tǐng hǎokàn de.)
Trông được đấy.
怎么样才能说好汉语?
(zěnme yàng cáinéng shuō hǎo hànyǔ?)
Làm thế nào để nói tiếng Trung hay?
多听多说。
(duō tīng duō shuō.)
Nghe và nói nhiều hơn.
Ví dụ khác
你怎么没去吃饭?
(nǐ zěnme méi qù chīfàn?)
Sao bạn còn chưa ăn?
我还不饿。
(wǒ hái bù è.)
Tôi vẫn không đói lắm
你眼睛怎么红了?
(nǐ yǎnjīng zěnme hóngle?)
Thế nào mà mắt bạn đỏ vậy?
我刚才哭了。
(wǒ gāngcái kūle.)
Tôi vừa khóc.
你的卧室怎么这么乱?
(nǐ de wòshì zěnme zhème luàn?)
Thế nào mà phòng ngủ của bạn bừa thế?
我还没收拾呢。
(wǒ hái mò shōushí ne.)
Tôi vẫn chưa dọn được.

HỎI “BAO NHIÊU” TRONG TIẾNG TRUNG | 几,多少

“Bao nhiêu” trong tiếng Trung – 多少 duōshǎo

Có 2 từ để hỏi “bao nhiêu” hoặc hỏi số trong tiếng Trung. 

  • Từ 几 thường được sử dụng cho những số nhỏ, nhìn chung là các số dưới 10
  • 多少 thường dùng cho những số tầm lớn hơn 10.

LƯU Ý– Trước 几, có thể thêm từ để hỏi 哪 nhưng không để từ đó đứng trước 多少.

câu hỏitrả lời
一年有多少天?
(yī nián yǒu duōshǎo tiān?)
Một năm có bao nhiêu ngày?
一年有365天。
(yī nián yǒu 365 tiān.)
1 năm có 365 ngày.
你女儿几岁了?
(nǐ nǚ’ér jǐ suìle?) *
Con gái bạn bao nhiêu tuổi? 
我女儿3岁了。
(wǒ nǚ’ér 3 suìle.)
Con gái tôi 3 tuổi.

*Lưu ý dùng 几 ở đây vì đứa trẻ được cho là nhỏ tuổi, tầm trên dưới 10 tuổi.

你有几个孩子?
(nǐ yǒu jǐ gè háizi?)
Bạn có mấy đứa con?
我有4个孩子。
(wǒ yǒu 4 gè háizi.)
Tôi có 4 đứa con.
你喜欢哪几个颜色?
(nǐ xǐhuān nǎ jǐ gè yánsè?) *
Bạn thích những màu nào?
我喜欢红色,绿色,蓝色。
(wǒ xǐhuān hóngsè, lǜsè, lán sè.)
Tôi thích đỏ, xanh lá và xanh lam.

*Lưu ý sử dụng 哪几 mang nghĩa “những màu sắc nào” trong khi câu hỏi tương tự không có 几, mang nghĩa “Bạn thích màu sắc nào?”, màu sắc số ít. Trong khi 哪 thường đứng trước 几, nó lại không đứng trước 多少。

这个星期,你哪几天有空?
(zhège xīngqí, nǐ nǎ jǐ tiān yǒu kòng?)
Tuần này, bạn rảnh những ngày nào?
我星期二和星期三有空。
(wǒ xīngqí’èr hé xīngqísān yǒu kòng.)
Tôi rảnh vào thứ 3 và thứ 4 .
在这篇文章里,你哪几个词不认识?
(zài zhè piān wénzhāng lǐ, nǐ nǎ jǐ gè cí bù rènshí?)
Trong bài viết này, bạn không nhận diện được những từ nào?
很多我读不认识。
(hěnduō wǒ dú bù rènshí.)
Tôi không nhận diện được nhiều từ lắm.

FAQs

Cách hỏi Ai trong tiếng Trung là gì?

“Ai” trong tiếng Trung là 谁 shéi.

Cách hỏi Cái gì trong tiếng Trung là gì?

“Cái gì” trong tiếng Trung là 什么 shénme.

Cách hỏi Khi nào trong tiếng Trung là gì?

“Khi nào” trong tiếng Trung là 什么时候 shénme shíhòu.

Cách hỏi Ở đâu trong tiếng Trung là gì?

“Ở đâu” trong tiếng Trung là  哪儿 nǎ’er hoặc 哪里 nǎ lǐ.

哪儿 nǎ’er hay được sử dụng ở phía Bắc Trung Quốc trong khi 哪里 nǎ lǐ hay dùng ở phía Nam.

Cấu trúc câu hỏi trong tiếng Trung là gì?

Không như tiếng Anh, từ để hỏi đứng ở đầu câu, khi đặt câu hỏi trong tiếng Trung không cần thay đổi cấu trúc câu. 

Chỉ cần thay danh từ với danh từ nghi vấn.

Xem bài học đầy đủ của Flexi về cấu trúc câu.

Tôi còn không biết cách tạo một câu như thế nào, bạn giúp tôi được không?

Đương nhiên rồi!

Lời khuyên đầu tiên của chúng tôi sẽ là bắt đầu lớp học với giáo viên chuyên nghiệp của chúng tôi.

Bằng cách đó, bạn sẽ có một khóa học có lộ trình rõ ràng và có thể theo dõi tiến trình của mình.

Nếu bạn chưa thể theo học ngay bây giờ, bạn có thể học một số ngữ pháp tiếng Trung cơ bản về cách tạo lập câu và cấu trúc câu  tại đây.

Đừng quên xem qua cẩm nang ngữ pháp của chúng tôi, chúng tôi thường xuyên cập nhật các điểm ngữ pháp mới.


Learn Mandarin with Flexi Classes

Book online classes with the best teachers in the industry.

MORE FREE LESSONS

This website uses cookies to ensure you get the best experience on our website.

Learn More