Cẩm nang Ngữ pháp Tiếng Trung
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA 能 VÀ 会
会 (huì) và 能 (néng) đều là động từ tình thái, cả hai đều có thể dịch là “can” (có thể) trong tiếng Anh.
- 会 có nghĩa là “biết làm gì” và biểu thị hành động bạn đã được học hoặc rèn luyện.
- 能 có nghĩa là “có thể” và biểu thị khả năng cụ thể hoặc đạt được một yêu cầu nào đó.
DIỄN ĐẠT NĂNG LỰC VỚI 能 VÀ 会
Cả 会 và 能 đều có thể diễn đạt khả năng làm điều gì đó.
会 được dùng để thể hiện một kỹ năng có được thông qua việc học tập và vận dụng. Trong trường hợp này có nghĩa là “biết cách làm”.
能 dùng để biểu đạt năng lực sẵn có, ví dụ như khi nói về khả năng thực hiện hành động không qua học tập, nghĩa là “có khả năng“
CẤU TRÚC
Chủ ngữ+(不)会/能 + Động từ + Tân ngữ
我会开车 (biết cách làm),但是我今天喝酒了,不能开车 (không thể)。
wǒ huì kāichē (biết cách làm), dànshì wǒ jīntiān hējiǔle, bùnéng kāichē (không thể).
DIỄN ĐẠT SỰ CHO PHÉP VỚI 能 VÀ 会
能 có thể dùng để xin phép, nhưng 会 thì không.
Khi trong câu hỏi có 能, có thể trả lời bằng 不能 hoặc 不可以 khi muốn phủ định.
Khi trả lời, người Trung Quốc thường không sử dụng 能 khi nói về sự cho phép. Nên trả lời bằng 可以.
CẤU TRÚC
Chủ ngữ + 能 + Động từ + 吗?
A: |
医院里能抽烟吗?
yīyuàn lǐ néng chōuyān ma? Tôi có thể hút thuốc ở bệnh viện được không? |
餐厅里能抽烟吗?
cāntīng lǐ néng chōuyān ma? Tôi có thể hút thuốc ở nhà hàng được không? |
B: |
不能/不可以。
bùnéng/bù kěyǐ. (Bạn) Không được phép. |
可以。
kěyǐ (Bạn) có thể/Được. |
DIỄN ĐẠT KHẢ NĂNG VỚI 能 VÀ 会
能 và 会 cũng có thể được dùng để diễn tả khả năng, 不能 nghĩa là không thể (không được phép hoặc không có khả năng).
会 thường được sử dụng để biểu đạt điều gì đó có xu hướng, khả năng sắp xảy ra.
会 được coi như thì tương lai gần, gần nghĩa với “sắp”hoặc “sẽ”.
CẤU TRÚC
Chủ ngữ+ 会/能 + Động từ + Tân ngữ
我星期天能去看电影。 | 我星期天会去看电影。 |
wǒ xīngqítiān néng qù kàn diànyǐng. | wǒ xīngqítiān huì qù kàn diànyǐng. |
Tôi có thể đi xem phim vào Chủ nhật tuần này. | Tôi sẽ đi xem phim vào Chủ nhật tuần này. |
= Có khả năng là tôi sẽ đi xem phim vào Chủ nhật tuần này | = Tôi chắc chắn sẽ đi xem phim vào Chủ nhật tuần này. |
📣 Chỉ 会 có thể dùng trong câu mang nghĩa điều gì đó sắp xảy ra.
CẤU TRÚC
Chủ ngữ + 会 + Động từ
今天会下雨吗?
jīntiān huì xià yǔ ma? Hôm nay trời sẽ mưa chứ? |
这样穿会好看吗?
zhèyàng chuān huì hǎokàn ma? Trông như thế này sẽ đẹp hơn nhỉ? |
CẤU TRÚC
Chủ ngữ + 会 + Tính từ
我看不会。
wǒ kàn bù huì. Tôi không nghĩ vậy. |
那样穿会好看。
nàyàng chuān huì hǎokàn. Trông như thế này sẽ đẹp đó. |
能 VÀ 会 ĐI CÙNG PHÓ TỪ ĐỂ NHẤN MẠNH
会 cùng với phó từ (很,真,太,这么, 那么 ..v..v..) thường mang nghĩa “giỏi về cái gì” và diễn đạt sự khéo léo khi làm gì đó.
能 cùng với phó từ (很,真,太,这么, 那么 ..v..v..) diễn đạt mức độ ngạc nhiên của hành động.
CẤU TRÚC
很/真/太/这么/那么 + 会 + Động từ
CẤU TRÚC
很/真/太/这么/那么 + 能 + Động từ
TỔNG KẾT
Chúng ta đã học rất nhiều cấu trúc hôm nay, cùng tổng kết lại nhé:
Diễn đạt năng lực
Cấu trúc | tiếng trung | PINYIN | tiếng việt |
---|---|---|---|
Chủ ngữ +(不)会/能 + Động từ + Tân ngữ | 弟弟会游泳。 | dìdì huì yóuyǒng | Em trai tôi có thể bơi. |
Chủ ngữ +(不)会/能 + Động từ + Tân ngữ | 他能帮你。 | tā néng bāng nǐ. | Anh ấy có thể giúp bạn. |
Diễn đạt sự cho phép
Cấu trúc | tiếng trung | PINYIN | tiếng việt |
---|---|---|---|
Chủ ngữ + 能 + Động từ + 吗? | 我能进来吗? 可以。 不能/不可以。 | wǒ néng jìnlái ma? kěyǐ. bùnéng/bù kěyǐ. | Tôi đến được không? Được. (Bạn) không thể/Không được. |
Diễn đạt khả năng
cấu trúc | tiếng trung | PINYIN | tiếng việt |
---|---|---|---|
Chủ ngữ + 能 + Động từ + Tân ngữ | 我星期天能去看电影。 | wǒ xīngqítiān néng qù kàn diànyǐng. | Tôi có thể đi xem phim vào Chủ nhật. |
Chủ ngữ + 会 + Động từ + Tân ngữ | 我星期天会去看电影。 | wǒ xīngqítiān huì qù kàn diànyǐng. | Tôi sẽ đi xem phim vào Chủ nhật. |
Nói về tương lai
cấu trúc | tiếng trung | PINYIN | tiếng việt |
---|---|---|---|
Chủ ngữ + 会 + Động từ | 明天会下雨。 | míngtiān huì xià yǔ. | Ngày mai trời sẽ mưa. |
Chủ ngữ + 会 + Tính từ | 那样穿会好看。 | nàyàng chuān huì hǎokàn. | Bạn mặc vậy sẽ đẹp lắm. |
Nhấn mạnh với phó từ
cấu trúc | tiếng trung | PINYIN | tiếng việt |
---|---|---|---|
很/真/太/这么/那么 + 会 + Động từ | 我妻子很会做饭。 | wǒ qīzi hěn huì zuò fàn. | Vợ tôi rất giỏi nấu ăn. |
很/真/太/这么/那么 + 能 + Động từ | 他太能睡了。 | tā tài néng shuìle. | Không ngờ anh ấy ngủ say như vậy. |
FAQs
会 là gì và có nghĩa là gì?
会 (huì) là động từ tình thái có nghĩa là “biết làm” và diễn đạt hành động đã được học và rèn luyện.
能 là gì và có nghĩa gì?
能 (néng) là động từ tình thái và có nghĩa là “có thể” và diễn đạt một năng lực cụ thể hoặc đạt được một yêu cầu nhất định.
Những cấu trúc của 能 and 会là gì?
Đây là 3 cấu trúc chính của 能 và 会.
Diễn đạt năng lực: Chủ ngữ +(不)会/能 + Động từ + Tân ngữ
Diễn đạt sự cho phép (chỉ 能): Chủ ngữ + 能 + Động từ + 吗?
Diễn đạt khả năng: Chủ ngữ + 会/能 + Động từ + Tân ngữ
Sử dụng 能 với phó từ như thế nào?
能 với phó từ (很,真,太,这么, 那么 ..v..v..) diễn đạt mức độ ngạc nhiên đối với hành động.
很/真/太/这么/那么 + 能 + Động từ
= 他太能睡了。 tā tài néng shuìle. Không ngờ anh ấy ngủ say như vậy.
Sử dụng 会 với phó từ như thế nào?
会 với phó từ (很,真,太,这么, 那么 ..v..v..) thường được dùng với nghĩa “giỏi cái gì” và diễn đạt sự khéo léo khi làm gì đó.
很/真/太/这么/那么 + 会 + Động từ
我妻子很会做饭。 wǒ qīzi hěn huì zuò fàn. Vợ tôi nấu ăn rất giỏi.
Tôi có nên học những cấu trúc nào nữa không?
Đúng vậy! Đây là một số ngữ pháp tiếng Trung cấp độ A2 dành cho bạn: