Bổ ngữ trong tiếng Trung
Khi học tiếng Trung, một phần kiến thức bạn không nên bỏ qua đó là bổ ngữ trong tiếng Trung.
Bổ ngữ: 补语 (bǔyǔ)

Cùng Flexi Classes tìm hiểu thêm về khái niệm, phân loại và cách sử dụng từng loại bổ ngữ để nâng cao trình độ tiếng Trung nhé
1. Bổ ngữ trong tiếng Trung là gì?
2. Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung
2.1 Bổ ngữ kết quả
2.2 Bổ ngữ khả năng
2.3 Bổ ngữ số lượng
2.4 Bổ ngữ xu hướng
2.5 Bổ ngữ trạng thái (bổ ngữ trình độ)
2.6 Bổ ngữ mức độ
2.7 Bổ ngữ nơi chốn
1. Bổ ngữ trong tiếng Trung là gì?
Bổ ngữ (补语 bǔyǔ) là một từ hoặc cụm từ theo sau một động từ (hoặc đôi khi là một tính từ) cung cấp thêm ý nghĩa cho cụm động từ. Bổ ngữ có thể ngắn bằng một ký tự, hoặc dài bằng một câu.
Ví dụ
他学会了汉语。 (Tā xué huì le hànyǔ.) – Anh ấy đã học xong tiếng Trung.
他跑上来。(Tā pǎo shàng lái.) – Anh ấy chạy lên đây.
2. Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung
Trong tiếng Trung, có nhiều loại bổ ngữ tùy theo từng mục đích khác nhau. Dưới đây, bạn sẽ tìm thấy tất cả các loại bổ ngữ với các ví dụ cụ thể cho từng loại.
2.1 Bổ ngữ kết quả
Bổ ngữ kết quả tiếng Trung 结果补语 (Jiéguǒ bǔyǔ) là một loại bổ ngữ động từ xuất hiện rất thường xuyên.
Bổ ngữ kết quả là từ ghép có chức năng như những động từ thông thường. Từ ghép này được tạo thành từ một động từ đi cùng với một động từ hoặc tính từ:
THỂ | CẤU TRÚC | VÍ DỤ | lưu ý |
---|---|---|---|
Khẳng định | Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ kết quả + Tân ngữ. | 你打错电话了。 (Nǐ dǎ cuò diànhuà le) – Bạn gọi nhầm số rồi | Các trợ từ ngữ khí 了 (le), 过 (guo) đứng sau bổ ngữ kết quả. |
Phủ định | Chủ ngữ + 没 (有)/不 Động từ + Bổ ngữ kết quả + Tân ngữ. | 我没打错电话。(Wǒ méi dǎ cuò diànhuà) Tôi không gọi nhầm số | 不 không xuất hiện nhiều như 没有 |
Nghi vấn | Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ kết quả + Tân ngữ +了吗/了没有? | 你打错电话了吗? (Nǐ dǎ cuò diànhuà le ma?) Bạn gọi nhầm số điện thoại rồi à? | Có thể dùng với từ để hỏi hoặc nghi vấn chính phản (是 不 是/有 没有) |

Một số bổ ngữ kết quả phổ biến trong tiếng Trung
bổ ngữ kết quả | Ví dụ | pinyin | dịch nghĩa |
---|---|---|---|
见 jiàn | 我 没看见 他 。 | Wǒ méi kànjiàn tā | Tôi không nhìn thấy anh ấy |
到 dào | 你听到 什么奇怪 的 声音了 ? | Nǐ tīng dào shénme qíguài de shēngyīnle? | Bạn đã nghe thấy tiếng động lạ nào? |
住 | 我会记住你的 话。 | Wǒ huì jì zhù nǐ dehuà | Tôi sẽ ghi nhớ lời bạn. |
对 duì | 你找对人了。 | Nǐ zhǎo duì rén le | Bạn tìm thấy đúng người rồi |
错 cuò | 我 实习的时候总是做错事情。 | Wǒ shíxí de shíhòu zǒng shì zuò cuò shìqíng | Tôi luôn mắc lỗi trong thời gian thực tập |
完 | 我没吃完饭。 | Wǒ méi chī wán fàn | Tôi chưa ăn xong |
破 | 是谁打破了这扇窗户? | Shì shéi dǎpòle zhè shàn chuānghù? | Là ai làm vỡ cửa sổ? |
上 | 别忘了带上你的护照。 | Bié wàngle dài shàng nǐ de hùzhào | Đừng quên cầm hộ chiếu |
开 | 打开窗户吧,今天不 冷了。 | Dǎkāi chuānghù ba, jīntiān bù lěngle | Mở cửa sổ ra, hôm nay không lạnh |


2.2 Bổ ngữ khả năng
Bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung hay bổ ngữ động từ khả năng là 可能 补语 (kěnéngbǔyǔ), dùng để nói về các hành động giả định và điều gì sẽ xảy ra nếu chúng được thực hiện.
Bổ ngữ khả năng có thể được sử dụng để diễn đạt hai ý nghĩa: khả năng đạt được một hành động/mục tiêu và khả năng di chuyển theo một hướng nhất định.
Cấu trúc
thể | cấu trúc | ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | Chủ ngữ + Động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng | 你这么聪明,肯定学得会 。(Nǐ zhème cōngmíng, kěndìng xué dé huì) Bạn rất thông minh, chắc chắn bạn sẽ học được thôi. |
Phủ định | Chủ ngữ + Động từ + 不 + Bổ ngữ khả năng | 她的腿 受伤了 ,站不起来了 。(Tā de tuǐ shòushāngle, zhàn bù qǐláile) Chân cô ấy bị thương rồi, cô ấy không đứng được. |
Nghi vấn | Chủ ngữ + Động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng + 吗 (ma)? | 你吃得完吗?(Nǐ chī de wán ma?) Bạn ăn hết được không? |
Lặp lại động từ V不V: Chủ ngữ + Động từ + 不 + Động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng? | 你吃不吃得完? (Nǐ chī bù chī de wán?) Bạn ăn hết được không? | |
Kết hợp khẳng định và phủ định: Chủ ngữ + Động từ +得+ Bổ ngữ khả năng + Động từ + 不+ Bổ ngữ khả năng? | 你吃得完吃不完? (Nǐ chī de wán chī bù wán?) Bạn ăn hết được không? |


Các bổ ngữ khả năng có thể được thay thế bằng cách sử dụng các cách diễn đạt khả năng khác trong tiếng Trung.
Ví dụ:
我可以 / 能吃完。 = 我吃得完。
(Wǒ kěyǐ/néng chī wán. = Wǒ chī de wán.)
Tôi có thể ăn hết bữa ăn.
Một số lưu ý khi sử dụng bổ ngữ khả năng
- Vì nói về hành động giả định, nên không thể đi cùng với trợ từ hoàn thành 了.
- Vẫn có thể dùng 了 thay đổi trạng thái ở cuối câu.
- Bổ ngữ khả năng về hành động chưa thực hiện, không thể dùng 把 trong câu.
- Có thể sử dụng các động từ như 可以 và 能 với một bổ ngữ khả năng để chỉ khả năng của một hành động.
Một số bổ ngữ chỉ khả năng phổ biến
Loại 1 động từ + động từ (có thể/không thể đạt được hành động): 见 , 懂, 完, 到,了,起, 动, 着
Loại 2 động từ + động từ (có thể/không thể di chuyển theo hướng nhất định) : 来, 去, 起来, 过去,下去, 上, 下
Loại 3 động từ + tính từ (có thể/không thể đạt được một kết quả): 清楚, 明白, 干净, 好
Trong danh sách trên, một số bổ ngữ khả năng được sử dụng theo nghĩa ẩn dụ, thay vì nghĩa chỉ hướng theo nghĩa đen. Ví dụ, trong câu你这样做有点说不过去 (Nǐ zhèyàng zuò yǒudiǎn shuō bu guòqù Bạn thật vô lý khi làm vậy), từ chỉ hướng 过去 (guòqù, đi qua) được sử dụng trong cụm từ 说不过 (shuō bù guòqù, không thể chấp nhận được), vì vậy bổ ngữ khả năng này trở thành ẩn dụ.

Có nên đăng ký học tiếng Trung online không ?
Trong thời đại công nghê ngày nay, đặc biết là sau đại dịch Covid 19, đã có rất nhiều công việc được chuyển qua hình thức làm online và việc học cũng không ngoại lệ. Ngày nay, việc học trực…
2.3 Bổ ngữ số lượng
Bổ ngữ số lượng 数量补语 (shùliàng bǔyǔ) bao gồm một số và một lượng từ cung cấp thông tin về số lượng. Ví dụ một hành động kéo dài bao lâu, sử dụng bao nhiêu thứ gì đó hoặc có bao nhiêu mục liên quan. Bổ ngữ số lượng bao gồm bổ ngữ thời lượng và bổ ngữ động lượng.
CẤU TRÚC
Chủ ngữ + Động từ/Tính từ + 了/过 + Bổ ngữ số lượng
Ví dụ:
他工作了十个小时。(Tā gōngzuò le shígè xiǎoshí.)
Anh đấy đã làm việc trong 10 tiếng.

a. Bổ ngữ thời lượng
Bổ ngữ thời lượng trong tiếng Trung là 时间补语 (shíjiānbǔyǔ), dùng để chỉ khoảng thời gian của một hành động hoặc trạng thái.
CẤU TRÚC
Chủ ngữ + Động từ (了) + Bổ ngữ thời lượng (+了)
Ví dụ:
昨天晚上他睡了八个小时。(Zuótiān wǎnshàng tā shuì le bā gè xiǎoshí.)
→ Tối qua anh ấy đã ngủ tám tiếng.

b. Bổ ngữ động lượng
Khi một bổ ngữ về số lượng theo sau một động từ, nó được gọi là bổ ngữ động lượng 动量补语 (dòngliàng bǔyǔ). Nó cung cấp thông tin về tần suất hoặc thời gian của một hành động.
Bổ ngữ động lượng có 3 vị trí phổ biến trong câu:
Khi tân ngữ là danh từ chung
CẤU TRÚC
Chủ ngữ + Động từ + (了/过) + Bổ ngữ + Tân ngữ (danh từ chung)
Ví dụ
我看了两遍电影。(Wǒ kàn le liǎngbiàn diànyǐng.)
Tôi xem bộ phim 2 lần.


Khi tân ngữ là danh từ riêng:
CẤU TRÚC
Chủ ngữ + Động từ (了/过) + Bổ ngữ + Tân ngữ (danh từ riêng)
hoặc
Chủ ngữ + Động từ (了/过) + Tân ngữ (danh từ riêng) + Bổ ngữ
Ví dụ:
我去了一次北京。(Wǒ qù le yīcì Běijīng.)
Tôi đã đến Bắc Kinh một lần.
hoặc
我去了北京一次。(Wǒ qù le Běijīng yīcì.)
Khi tân ngữ là đại từ nhân xưng:
CẤU TRÚC
Chủ ngữ + Động từ (了/过) + Tân ngữ(đại từ nhân xưng) + Bổ ngữ
Ví dụ:
我见过她一次。
(Wǒ jiàn guò tā yīcì.)
Tôi gặp cô ấy một lần.

Cách dùng 50 Lượng từ trong tiếng Trung + Mẹo ghi nhớ
Việc sử dụng Lượng từ trong tiếng Trung là bắt buộc khi học ngôn ngữ này. Cùng tìm hiểu về các lượng từ tiếng Trung thường dùng và cách ghi nhớ hiệu quả.
2.4 Bổ ngữ xu hướng
Bổ ngữ xu hướng 趋向补语 (qūxiàng bǔyǔ) dùng để mô tả hướng của động từ.
Bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung gồm 2 loại: Bổ ngữ xu hướng đơn và Bổ ngữ xu hướng kép.
a. Bổ ngữ xu hướng đơn
Là dạng bổ ngữ chỉ hướng cơ bản nhất (và phổ biến nhất) được hình thành bởi một động từ và 来(lái) hoặc 去(qù). Điều quan trọng nhất cần xem xét với bổ ngữ chỉ hướng là vị trí của người nói, gần là 来, xa là 去.
cấu trúc | ví dụ | Nghĩa |
---|---|---|
Động từ + 来 / 去 | 几点 回来 吃饭 ? Jǐ diǎn huílái chīfàn? | Mấy giờ bạn về ăn cơm? |
Động từ + Tân ngữ chỉ nơi chốn + 来/去 | 小明回家去了!(Xiǎo Míng huí jiā qù le!) | Tiểu Minh đã về nhà rồi! |
Động từ + Tân ngữ + 来/去 Hoặc Động từ + 来/去 + Tân ngữ *tân ngữ không chỉ nơi chốn | – 我带很多食物来了! (Wǒ dài hěn duō shíwù lái le!) – 学生给老师送去一本书。 (Xuéshēng gěi lǎoshī sòng qù yì běn shū.) | – Tôi mang rất nhiều đồ ăn đến rồi đây – Học sinh mang một quyển sách đến cho thầy giáo. |

b. Bổ ngữ xu hướng kép
Bổ ngữ xu hướng kép trong tiếng Trung do các bổ ngữ xu hướng đơn 来/去 kết hợp với các động từ (上, 下, 进, 出, 回, 过, 起, 到)
Bạn có thể tạo thành các bổ ngữ xu hướng kép theo cách sau:
上(shàng) Lên | 下(xià) Xuống | 进(jìn) Vào | 出(chū) Ra | 回(huí) Trở về | 过(guò) Qua | 起qǐ (hướng động tác): Lên | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
来(lái) | 上来 | 下来 | 进来 | 出来 | 回来 | 过来 | 起来 |
去(qù) | 上去 | 下去 | 进去 | 出去 | 回去 | 过去 |
Ví dụ:
请 站 起来 。Qǐng zhàn qǐlái.
Hãy đứng lên
从 我 家 走 过来 要 半 个 小时 。
Cóng wǒ jiā zǒu guòlái yào bàn gè xiǎoshí.
Tôi mất 1 tiếng đi bộ từ nhà.

c, Bổ ngữ xu hướng kết hợp với tân ngữ
Bổ ngữ xu hướng không chỉ sử dụng để mô tả chuyển động của con người mà còn mô tả các vật thể chuyển động.
Các động từ thường xuất hiện trong cấu trúc này bao gồm 拿, 送 và 带.
CẤU TRÚC
Động từ + Tân ngữ + Bổ ngữ xu hướng
Ví dụ: 可以 带 朋友 过来 吗 ?(Kěyǐ dài péngyou guòlái ma?) Tôi mang theo mấy người bạn được không?
2.5 Bổ ngữ trạng thái (bổ ngữ trình độ)
Bổ ngữ trạng thái 状态补语 (zhuàngtài bǔyǔ) hay bổ ngữ trình độ trong tiếng Trung biểu thị trạng thái đã đạt được của một hành động. Cụm tính từ là loại bổ ngữ trạng thái phổ biến nhất.
a. Không có tân ngữ
THỂ | CẤU TRÚC | VÍ DỤ |
---|---|---|
Khẳng định | Chủ ngữ + Động từ + 得 + (Phó từ) + Tính từ/Cụm tính từ | 他跑得非常快。 (Tā pǎo de fēicháng kuài) Anh ấy chạy rất nhanh |
Phủ định | Chủ ngữ + Động từ + 得 + 不 + Tính từ | 他跑得不快。 (Tā pǎo de bùkuài) Anh ấy chạy không nhanh |
Nghi vấn | Chủ ngữ + Động từ + 得 + (Phó từ) + Tính từ / Cụm tính từ + 吗 hoặc Chủ ngữ + Động từ + 得 + Tính từ + 不 + Tính từ | 他跑得非常快吗? (Tā pǎo de fēicháng kuài ma?) Anh ấy chạy rất nhanh hả? 今天大家玩得开心不开心?(Jīntiān dàjiā wán de kāixīn bù kāixīn?) Hôm nay các bạn chơi vui không? |

b. Có Tân ngữ
thể | cấu trúc | ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | Chủ ngữ + Tân ngữ + Động từ + 得 + (Phó từ) + Tính từ/ Cụm tính từ hoặc Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ + Động từ + 得 + (Phó từ) + Tính từ/ Cụm tính từ | 他汉语说得很好。 (Tā Hànyǔ shuō de hěn hǎo) 他说汉语说得很好。 (Tā shuō hànyǔ shuō de hěn hǎo) Anh ấy nói tiếng Trung rất tốt |
Phủ định | Chủ ngữ + (Động từ) + Tân ngữ + Động từ + 得 + 不 + Tính từ | 小明什么游戏都玩得不好。 (Xiǎo Míng shénme yóuxì dōu wán de bù hǎo.) Tiểu Minh chơi trò chơi nào cũng không giỏi. |
Nghi vấn | Chủ ngữ + (Động từ)Tân ngữ + Động từ + 得 + Tính từ 不 Tính từ + 吗? | 他汉字写得好不好? (Tā hànzì xiě de hǎo bù hǎo?) Anh ấy viết chữ Hán có tốt không? |
2.6 Bổ ngữ mức độ
Bổ ngữ mức độ 程度补语 (chéngdù bǔyǔ) chỉ ra mức độ diễn ra của hành động và thêm thông tin mô tả cho hành động.
CẤU TRÚC
Động từ / Tính từ + (Trợ từ) + Bổ ngữ mức độ
Ví dụ: 她做得很好。̣(Tā zuò dé hěn hǎo) Cô ấy đã làm rất tốt.
他高兴 得 跳 起来 了。(Tā gāoxìng dé tiào qǐláile) Anh ấy vui sướng đến nỗi nhảy cẫng lên.

2.7 Bổ ngữ nơi chốn
Bổ ngữ địa điểm, nơi chốn trong tiếng Trung là 处所补语 (chǔsuǒ bǔyǔ), theo sau động từ để chỉ vị trí của hành động.
CẤU TRÚC
Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ vị trí
Ví dụ: 我住在中国. (Wǒ zhù zài zhōngguó) Tôi sống ở Trung Quốc.
我想走到北京。(Wǒ xiǎng zǒu dào běijīng) Tôi muốn đi bộ đến Bắc Kinh.
LƯU Ý: Chỉ có một số động từ ngụ ý chuyển động về phía một địa điểm mới có thể đi cùng bổ ngữ nơi chốn.
Ví dụ, 走 (đi bộ) và 停 (đỗ xe) ngụ ý một số loại chuyển động theo hướng nhất định. Các động từ khác như 住 (sống), 待 (ở ), 坐 (ngồi) và 站 (đứng) cũng thường được gắn với một vị trí vật lý cụ thể.

Các loại Giới từ trong tiếng Trung và Cách dùng đầy đủ nhất
Giới từ trong tiếng Trung, 介词短语 (jiècí duǎnyǔ), đóng vai trò then chốt hình thành nên các câu mạch lạc và phức tạp. Tìm hiểu thêm về phân loại và cách dùng.
3. Một số lỗi sai thường gặp
Sử dụng sai bổ ngữ kết quả
❌我看完了一场电影。
Mặc dù không phải là hoàn toàn không đúng ngữ pháp, nhưng nghe “hơi kỳ” vì “看完” thường đi đôi một cách tự nhiên với “电影” là tân ngữ. Người ta có thể nói “我看完影片” hoặc “我看完早上电影” trong đúng ngữ cảnh, nhưng hãy chú ý đến cách diễn đạt của bạn.
✅我看完了这部电影。(Wǒ kàn wán le zhè bù diànyǐng.)
Tôi đã xem xong phim này.
Bổ ngữ mức độ ở sai vị trí trong câu
❌他得很跑远。
Cú pháp câu không đúng.
✅他跑得很远。(Tā pǎo de hěn yuǎn.) Anh ấy chạy rất xa.
Nhầm lẫn bổ ngữ xu hướng
❌你过去我这里。
Nếu bạn muốn ai đó di chuyển về phía mình, bạn phải sử dụng 过来.
✅你过来我这里。(Nǐ guòlái wǒ zhèlǐ.) Hãy đến đây với tôi.
Quên mất tân ngữ
❌我拿出来了。
见 (jiàn) thường được dùng cho các động từ nhận thức như 看 (kàn) hoặc 听 (tīng), không dùng cho việc ăn uống.
✅我拿出来我的手机了。(Wǒ ná chūlái wǒ de shǒujī le.) Tôi lấy điện thoại ra.
Bỏ qua sự phù hợp của động từ-bổ ngữ
❌我吃见了饺子。
见 (jiàn) thường được dùng cho các động từ nhận thức như 看 (kàn) hoặc 听 (tīng), không dùng cho việc ăn uống.
✅我吃完了饺子。(Wǒ chī wán le jiǎozi.) Tôi đã ăn xong bánh bao.
Bổ ngữ khả năng tiếng Trung là gì?
Bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung hay bổ ngữ động từ khả năng là 可能 补语 (kěnéngbǔyǔ), dùng để nói về các hành động giả định và điều gì sẽ xảy ra nếu chúng được thực hiện.
Bổ ngữ kết quả tiếng Trung là gì?
Bổ ngữ kết quả tiếng Trung 结果补语 (Jiéguǒ bǔyǔ) là một loại bổ ngữ động từ xuất hiện rất thường xuyên.
Bổ ngữ trình độ tiếng Trung là gì?
Bổ ngữ trạng thái 状态补语 (zhuàngtài bǔyǔ) hay bổ ngữ trình độ trong tiếng Trung biểu thị trạng thái đã đạt được của một hành động.
Bổ ngữ thời lượng trong tiếng Trung là gì?
Bổ ngữ thời lượng trong tiếng Trung là 时间补语 (shíjiānbǔyǔ), dùng để chỉ khoảng thời gian của một hành động hoặc trạng thái.
Bổ ngữ xu hướng tiếng Trung là gì?
Bổ ngữ xu hướng tiếng Trung là 趋向补语 (qūxiàng bǔyǔ) dùng để mô tả hướng của động từ.