Tổng hợp về Lượng từ trong tiếng Trung + Các mẹo bổ ích

Lượng từ (量词 liàng cí) trong tiếng Trung là phần ngữ pháp rất quan trọng. Trong bài viết này, bạn sẽ học cách dùng lượng từ trong tiếng Trung và các mẹo ghi nhớ.

Lượng từ trong tiếng Trung là gì?

Phân loại các lượng từ trong tiếng Trung phổ biến nhất

Cách sử dụng lượng từ trong tiếng Trung hiệu quả

Top 50 Lượng từ trong tiếng Trung thường dùng

Một số lưu ý khi học Lượng từ trong tiếng Trung

Mẹo ghi nhớ Lượng từ trong tiếng Trung

Câu hỏi thường gặp về Lượng từ trong tiếng Trung

Lượng từ là gì?

Trong tiếng Trung, các lượng từ hay các từ phân loại được gọi là 量词 (liàng cí), được sử dụng để định lượng từ.

Tiếng Trung yêu cầu các lượng từ cụ thể cho các loại danh từ khác nhau. Các từ này chỉ ra số lượng, hình dạng hoặc một số đặc điểm khác của danh từ mà chúng đi kèm.

Ví dụ, khi bạn đến một nhà hàng, bạn có thể bắt đầu bằng cách yêu cầu một cốc nước, sau đó là một bát mì và có thể là một hoặc hai chai bia hoặc một lon soda. Các từ cốc, bát, chai và lon đều là lượng từ định lượng thứ bạn muốn.

Phân loại các lượng từ phổ biến nhất trong tiếng Trung

Lượng từ + danh từ đếm được

Các phân loại từ đơn lẻ được sử dụng với các từ có thể đếm được. Ví dụ, người, đồ vật hoặc sự việc.

Lượng từ phổ biến nhất là , cũng đóng vai trò là lượng từ chung.
Lượng từ này có thể được sử dụng khi đề cập đến con người, tổ chức, đối tượng không xác định và tất cả các từ không thuộc bất kỳ nhóm nào hiện có.

Ví dụ: 一朋友 (yí ge péngyou) một người bạn

雨伞 (nà bă yŭsăn) cái ô đó

Mẹo nhỏ:
Bạn có thể sử dụng nếu bạn không biết lượng từ nào thích hợp.

Một số lượng từ chỉ đi với loại danh từ nhất định.

Ví dụ: (fēng)-lượng từ về thư từ (thư và email)

信(yì fēng xìn) một bức thư

Nhưng đa số lượng từ có thể đi với nhiều danh từ khác nhau.

Ví dụ: (jiàn) vừa có thể đi với quần áo, vừa kèm những vấn đề, sự kiện.

衣服 (Yī jiàn yīfú) một bộ quần áo

第一事 (Dì yī jiàn shì) một điều đầu tiên

Lượng từ đi với Danh từ không đếm được

Những lượng từ này tạo ra một đơn vị để đo lường một danh từ không đếm được, ví dụ như đường hoặc nước.
Đường có thể được tính theo gói, hộp, bao tải…
Nước có thể được đếm trong chai, cốc, xô, v.v.

啤酒 (yì píng píjiǔ) Một chai bia

巧克力糖 (jiǔ hé qiǎokèlì táng) Chín hộp socola

Một danh từ có thể kết hợp được với các lượng từ khác nhau.

茶 (yì bāo chá) Một gói trà

茶 (yì bēi chá) Một cốc trà

Các lượng từ khác nhau đi cùng với một danh từ

Một đặc điểm của loại lượng từ trong tiếng Trung là có thể được sử dụng riêng như một danh từ bằng cách thêm hậu tố 子 hoặc 儿 vào sau.

Lượng từ cho cặp, nhóm và tập hợp

Chúng được sử dụng khi đề cập đến một nhóm người hoặc có số lượng nhiều hơn 2.

Chú ý
Số lượng lượng từ cho các cặp, nhóm và bộ sưu tập ít hơn nhiều so với số lượng bộ phân loại đơn lẻ và bộ phân loại đại chúng vô số.

皮鞋 (yì shuāng píxié) một đôi giày

扑克牌 (yí fù pūkèpái) một bộ bài

(yì qún rén) một nhóm người

Lượng từ chỉ đôi, nhóm, tập hợp

Lượng từ đơn vị đo lường

Lượng từ đơn vị đo lường được sử dụng để đo chiều dài, khoảng cách hoặc trọng lượng. Ví dụ, kilôgam, kilômét.

苹果 (liǎng jīn píngguǒ) = 1 cân táo

Lượng từ không xác định

Các lượng từ không xác định được sử dụng khi không có số lượng chính xác và để chỉ “một ít”, “một vài” hoặc “một số”.

东西 (yìxiē dōngxi) một thứ gì đó

水 (yìdiǎn shuǐ) một ít nước

Động Lượng từ

Loại lượng từ này dùng để đếm số lần một hành động xảy ra.

再说一 (zài shuō yí biàn) Nói lại lần nữa đi

我得去厕所 (wŏ děi qù tàng cèsuŏ) tôi phải đi vệ sinh một chuyến

Một số danh từ cũng có thể đóng vai trò là lượng từ cho động từ.

看了一 (kàn le yì yǎn) nhìn một cái đi

说一(shuō yì shēng) nói một cái gì đó đi

Nắm vững các dùng của từng lượng từ giúp bạn rất nhiều trong việc thành thạo ngữ pháp tiếng Trung cơ bản. Vì vậy, hãy cố lên và đừng bỏ cuộc bạn nhé

Cách dùng các lượng từ trong tiếng Trung

Nói một cách đơn giản, các lượng từ trong tiếng Trung tuân theo cấu trúc sau:

Số lượng + Lượng từ + (Tính từ) + Danh từ

Các con số thường đóng vai trò là dấu hiệu cho biết cần sử dụng các lượng từ. Vì vậy, việc làm quen với các số trong tiếng Trung cũng sẽ giúp bạn học lượng từ trong tiếng Trung.

Ví dụ:

TIẾNG TRUNGPINYINTIẾNG VIỆT
我养了三狗。wǒ yǎng le sān zhī gǒu.Tôi nuôi 3 con chó.
我想买一车。wǒ xiǎng mǎi yí liàng chē.Tôi muốn mua một chiếc ô tô
Lượng từ tiếng Trung ví dụ

TOP 50 Lượng từ thường dùng trong tiếng Trung

Thay vì cố gắng học toàn bộ các từ lượng từ trong tiếng Trung ngay từ đầu, chúng mình muốn đảm bảo rằng bạn sẽ có cách tiếp cận đúng.

Sau đây là những lượng từ hữu ích nhất trong tiếng Trung:

LƯỢNG TỪPINYINNGHĨAVÍ DỤ
cái, chiếc, con, quả, trái, (cá nhân)这里有一苹果。
(zhè lǐ yǒu yīgè píngguǒ)
Ở đây có một quả táo.
kuàitấm, mảnh, thỏi, miếng, tảng,…
Đồng, tờ, (nhân dân) tệ
一百
(yi bǎi kuài qián)
100 Nhân dân tệ
bēicốc, ly
(yì bēi chá)
Một cốc trà
lần这本书我已经看了两
(zhè běn shū wǒ yǐ jīng kàn le liǎng cì)
Tôi đã đọc cuốn sách này 2 lần
shuāngđôi, cặp筷子
(liǎng shuāng kuàizǐ)
2 đôi đũa
běnquyến, cuốn
(wǔ běn shū)
5 quyển sách
zhīCái, chiếc, đôi, cặp, con (động vật nhỏ)
(sì zhī niǎo)
4 con chim
tiáoCái, con (dùng cho vật, loài vật dài, thuôn như cá, con đường,…)
(yì tiáo yú)
Một con cá
zhāngcái, chiếc, thẻ, tờ (dùng cho vật phẳng như giấy, thẻ, bàn,..)我只有一银行卡。
(wǒ zhǐ yǒu yì zhāng yín háng kǎ)
Tôi chỉ có một thẻ ngân hàng
fènphần
tờ, bản, số,…
炒面
(yí fèn chǎo miàn)
Một suất/phần mỳ xào
wèivị (gọi người khác lịch sự)客人
(sān wèi kèrén)
Một vị khách
zhīcái, cây (cho vật dài, nhỏ)
(yī zhī bǐ)
Một cái bút
cho vật nhỏ, tròn糖 
(yī kē táng)
Một cái kẹo
táimáy (đồ điện tử)电脑
(yī tái diànnǎo)
Một cái máy tính
tánglớp
(yī táng kè)
Một lớp học
jiànbộ (quần áo)衣服
(yī jiàn yīfú)
Một bộ quần áo
tóucon (động vật lớn)
(yī tóu niú)
Một con bò
trang (giấy)
(yī yè zhǐ)
Một trang giấy
píngchai, lọ
(yī píng shuǐ) 
Một chai nước
zuòngôi, tòa, hòn (công trình lớn; núi)
(yī zuò shān)
Một ngọn núi
dàocâu hỏi, mệnh lệnh
(yī dào tí)
Một câu hỏi
dòngtòa nhà房子
(yī dòng fángzi) 
Một tòa nhà
shǒuBài (hát, thơ)
(yī shǒu gē)
Một bài hát
chǎngsự kiện, màn电影
(yī chǎng diànyǐng)
Một buổi chiếu phim
jiéphân đoạn, bài học
(yī jié kè)
Một bài học
chuànchùm葡萄
(yī chuàn pútao)
Một chùm nho
qúnnhóm, đám
(yī qún rén)
Một nhóm người
céngtầng, lớp
(yī céng lóu)
Một tầng lầu
piānbài viết文章 
(yī piān wénzhāng)
Một bài viết
câu
(yī jù huà) 
Một câu
zhǒngloại水果
(yī zhǒng shuǐguǒ)
Một loại trái cây
piànlát, viên
(yī piàn yào) 
Một viên thuốc
miànđi với vật có bề mặt phằng镜子
(yī miàn jìngzi)
Một cái gương
sợi, tia希望
(yī sī xīwàng) 
Một tia hy vọng
bức (tranh, ảnh)
(yī fú huà) 
Một bức tranh
yuánđồng硬币
(yī yuán yìngbì)
Một đồng xu
con, cây, chiếc (ghế, dao, ô hay các vật có tay cầm)茶壶
(Yī bǎ cháhú)
Một chiếc ấm trà
hộp, thùng (vật đựng)巧克力
(yī hé qiǎokèlì)
Một hộp socola
bàncánh, nhánh, nhành
(yī bàn suàn)
Một nhánh tỏi
dǐngcái (mũ)帽子
(yī dǐng màozi) 
Một cái mũ
búp, mầm
(yī yá chá)
Một búp trà
zuǐmỏ, miệng (động vật)
(yī zuǐ niǎo)
Một cái mỏ chim
gēnvật dài, mảnh绳子
(yī gēn shéngzi)
Một dây thừng
juǎncuộn一胶 
(Yī jiāojuǎn)
Một cuộn phim
hạt种子
(Yī lì zhǒngzǐ)
Một hạt giống
liàngcái xe自行车
(Yī liàng zìxíngchē)
Một chiếc xe đạp
máoxu (1/10 Tệ)
(Yī fēn qián)
Một xu
pánđĩa (thức ăn); ván (trò chơi), cuộc (thi)牛肉
(Yī pán niúròu)
Một đĩa thức ăn
wǎnbát, tô米饭
(Yī wǎn mǐfàn)
zhāngchương (sách)小说
(Yī zhāng xiǎoshuō)
Một chương tiểu thuyết

Chú ý khi dùng Lượng từ trong tiếng Trung

Tính đặc thù

Lượng từ tiếng Trung rất cụ thể và được phân loại cho một số loại danh từ nhất định và không thể thay thế cho nhau. Mỗi lượng từ liên kết với một nhóm đối tượng cụ thể.

Không thể lược bớt

Khi diễn đạt số lượng, bắt buộc phải có lượng từ. Ví dụ, để nói “ba người”, phải thêm lượng từ 个: 三人 (sān gè rén), không chỉ 三人 (sān rén).

Có thể lặp lại lượng từ

Trong tiếng Trung, việc lặp lại một lượng từ có thể truyền tải những ý nghĩa cụ thể. Việc lặp lại có thể nhấn mạnh số lượng, chỉ ra sự tiến triển dần dần hoặc làm nổi bật các yếu tố riêng lẻ. Ví dụ:

一个一个 (yī gè yī gè): từng cái một, từng cái một (thường ám chỉ hành động từng bước).

一点一点 (yī diǎn yī diǎn): từng chút một, dần dần (gợi ý sự tiến triển chậm hoặc cẩn thận).

个个 (gè gè): từng người, mọi người (nhấn mạnh rằng tất cả các thành viên trong một nhóm đang được tham chiếu riêng lẻ).

Tổng hợp Mẹo ghi nhớ Lượng từ tiếng Trung

Mặc dù việc học các lượng từ cụ thể cho từng danh từ có thể khiến bạn thấy nhàm chán, nhưng đây cũng là một điểm phân biệt người học tiếng Trung nghiêm túc với người đam mê bình thường.

Để giúp bạn chinh phục tiếng Trung, sau đây là một số mẹo để học các lượng từ trong tiếng Trung.

Đắm chìm ngôn ngữ

Việc tự tạo môi trường và đắm chìm hoàn toàn trong ngôn ngữ là phương pháp học vô cùng hiệu quả đối với việc học bất kỳ ngoại ngữ nào.

Lý do khiến phương pháp này luôn đạt hiệu quả cao là bởi bạn được quan sát và trực tiếp tương tác với ngôn ngữ. Mục đích cuối cùng của việc học ngôn ngữ là để giao tiếp giữa người với người chứ không phải với sách vở. Dưới đây là một số gợi ý của chúng mình về phương pháp này:

Sử dụng Ứng dụng tiếng Trung

Hẳn là ai cũng có thói quen dành rất nhiều thời gian trên mạng, vậy tại sao bạn không thử những ứng dụng Trung Quốc khác, vừa giải trí lại vừa giúp việc học dễ dàng hơn.

học tiếng trung qua apps miễn phí

Bạn có thể tham khảo các ứng dụng trong bài viết này:

33 ứng dụng học tiếng Trung cần thêm vào cẩm nang của bạn Thumbnail

33 ứng dụng học tiếng Trung cần thêm vào cẩm nang của bạn

Bạn có đang cần tìm hiểu một số ứng dụng để học tiếng Trung? Vâng, vậy là bạn đã đến đúng nơi rồi đấy! Tại Flexi Classes, chúng tôi đã tìm hiểu và đánh giá các ứng dụng giúp học…

Xem các chương trình truyền hình Trung Quốc

Chắc là bạn đã từng nghe qua về các chương trình truyền hình hay những bộ phim nổi tiếng đến từ Trung Quốc, ngoài ra bạn có thể xem thêm gợi ý của chúng mình về những chương trình kinh điển đảm bảo bạn sẽ không thề rời mắt:

Idol Producer

Bá vương biệt cơ (1993)

Sông Tô Châu và còn vô số bộ phim khác trong phần Review của chúng mình.

Đến các Nhà hàng Trung Quốc

Đi ăn cũng học được tiếng Trung! Thật bất ngờ, phải không? Đây là phương pháp mình yêu thích nhất có lẽ bởi vừa no bụng vừa “no” kiến thức nữa. Tại đây bạn có thể thực hành nói và phát âm tiếng Trung với những nhân viên người Trung Quốc, có thể phát âm của bạn chưa hoàn hảo nhưng họ sẽ rất vui khi nghe được một người nước khác cố gắng nói ngôn ngữ của mình.

học tiêng Trung tại nhà hàng Trung Quốc

Kết bạn mới

Thêm bạn thêm vui mà phải không? Đây là một trong những cách khiến bạn lĩnh hội ngôn ngữ một cách tự nhiên nhất, thông qua việc tương tác với bạn bè bằng tiếng Trung. Hay tại Flexi Classes chúng mình cũng có những lớp nhóm giúp bạn có thể thực hành tiếng Trung với những người bạn nước ngoài có chung mục tiêu với bạn, nghía thử xem nha!

Học Lượng từ tiếng Trung qua Bài hát

Kiến thức nhàm chán trong Sách giáo khoa rất khó tiếp thu nhưng cứ phổ nhạc là mọi việc trở nên dễ dàng hơn, bạn cũng có thể nhớ lâu hơn, công nhận với mình không? Học qua bài hát nghe có vẻ là phương pháp phù hợp với các bạn thiếu nhi những đừng vì vậy mà bỏ qua nha.

Ghi nhớ có phương pháp

Phương pháp Lặp lại ngắt quãng (Spaced Repetition)

Khoa học đã nhiều lần chứng minh rằng Lặp lại cách quãng là một trong những kỹ thuật học tập tốt nhất để ghi nhớ kiến thức. Điều này liên quan đến việc sử dụng thẻ ghi nhớ flashcards hoặc phần mềm để lên lịch ôn tập từ vựng dựa trên độ khó của từng từ. Nói cách khác, bạn sẽ ôn tập các từ khó thường xuyên hơn nhiều so với các từ bạn đã nhớ.

Phương pháp Lâu đài trí nhớ

Về cơ bản, phương pháp này là tạo ra một “công trình” cụ thể trong tưởng tượng dựa trên cấu trúc mà bạn đã quen thuộc, dựa trên những gì đã in sâu vào tâm trí chúng ta và gắn mỗi bộ phận trong tòa lâu đài với một thông tin cụ thể, ở đây là lượng từ, vậy là bạn có thể cụ thể hóa kiến thức của mình trong tòa lâu đài trí nhớ vô cùng kiên cố rồi.

Câu hỏi thường gặp

Lượng từ trong tiếng Trung là gì?

Lượng từ trong tiếng Trung là 量词 liàng cí

Cách dùng lượng từ trong tiếng Trung là gì?

Trong một câu, lượng từ đứng sau số đếm và đứng trước danh từ.

Cấu trúc: Số lượng + Lượng từ + (Tính từ) + Danh từ

Các lượng từ của tiền trong tiếng Trung là gì?

Trung Quốc sử dụng các lượng từ chỉ tiền sau:

分 (fēn) – Xu (=0,01 tệ)

角 (jiǎo) – Hào (= 0.10 tệ) (văn viết)

毛 (máo) – Hào (= 0.10 tệ) (văn nói)

元 (yuán) – Tệ (văn viết)

块 (kuài) – Tệ (văn nói)

Lượng từ của xe trong tiếng Trung là gì?

Lượng từ của điện thoại trong tiếng Trung là liàng.

Lượng từ của quần áo trong tiếng Trung là gì?

Lượng từ của quần áo trong tiếng Trung là (jiàn)

衣服 (Yī jiàn yīfú) một bộ quần áo

Mình có thể học tiếng Trung trực tuyến với Flexi Classes không?

Đương nhiên rồi!

Bạn có thể học trực tuyến với Flexi Classes dưới 2 hình thức lớp học cá nhân và lớp học nhóm. Lịch học sẽ linh hoạt theo lịch cá nhân của bạn, bạn còn được tùy chọn chủ đề học trong mỗi buổi học.

Đừng ngần ngại để lại thông tin để chúng mình tư vấn cho bạn nha!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

What Are You Interested In?

This will customize the newsletter you receive.

.

Thank you for subscribing!

Please check your email to verify your subscription and stay updated with our latest news.