Cẩm nang Ngữ pháp Tiếng Trung
CÁCH SỬ DỤNG 就是
Trạng từ 就是 luôn đứng trước vị ngữ để làm mạnh ngữ điệu.
Mặc dù chủ yếu được dùng để nhấn mạnh câu, nhưng đừng coi thường cụm từ nhỏ này vì nó được sử dụng khá thường xuyên và có thể giúp bạn nói nghe tự nhiên hơn!
CÁCH DÙNG 就是 | GIẢI THÍCH
Có hai điều quan trọng cần lưu ý về cấu trúc 就是:
- Thứ nhất, “就是” tương tự với “chỉ”. Ví dụ, nói “chỉ là nó không đúng lắm!”. Như bạn thấy, cụm từ này dùng để nhấn mạnh.
- Thứ hai, “就是” là một cụm từ nhấn mạnh sự khách quan. Tuy nhiên, đôi khi nó gợi ý một cảm giác mãnh liệt hoặc khiêu khích. Nó cũng có thể mang một giọng điệu khinh suất, bướng bỉnh trong các bối cảnh cụ thể một cách thú vị.
Cụm này thường đứng trước các động từ:
CẤU TRÚC
就是(+ 不)+ Động từ
我就是不喜欢吃西兰花。
Tôi chỉ không thích ăn bông cải xanh.我父母就是不同意我去。
Bố mẹ tôi không cho phép tôi đi.Ví dụ khác:
tiếng trung | PINYIN | tiếng việt |
---|---|---|
我就是不喜欢吃西兰花。 | wǒ jiù shì bú xǐ huān chī xī lán huā | Tôi chỉ không thích ăn bông cải xanh. |
我父母就是不同意我去。 | wǒ fù mǔ jiù shì bú tóng yì wǒ qù | Bố mẹ tôi không cho phép tôi đi. |
我就是不想睡觉。 | wǒ jiù shì bú xiǎng shuì jiào | Tôi chỉ không muốn ngủ. |
我就是很喜欢写作。 | wǒ jiù shì hěn xǐ huān xiě zuò | Tôi chỉ là thích viết lách. |
成都就是经常下雨。 | chéng du jiù shì jīng cháng xià yǔ | Trời mưa rất nhiều ở Thành Đô. |
鸡翅就是很好吃。 | jī chì jiù shì hěn hǎo chī | Cánh gà rất ngon. |
咖啡就是要搭配牛奶。 | kā fēi jiù shì yào dā pèi niú nǎi | Sữa rất hợp pha cà phê. |
我就是不想听。 | wǒ jiù shì bú xiǎng tīng | Tôi chỉ không muốn nghe nó. |
过年就是要吃饺子。 | guò nián jiù shì yào chī jiǎo zǐ | Tết âm lịch chỉ toàn ăn bánh bao. |
她就是很自私。 | tā jiù shì hěn zì sī | Cô ấy chỉ rất ích kỷ. |
她就是不想改正错误。 | tā jiù shì bú xiǎng gǎi zhèng cuò wù | Cô ấy chỉ không muốn sửa chữa sai lầm của mình. |
年轻人就是很有活力。 | nián qīng rén jiù shì hěn yǒu huó lì | Các bạn trẻ rất năng động. |
谣言就是传播得很快。 | yáo yán jiù shì chuán bō dé hěn kuài | Tin đồn chỉ lan truyền nhanh chóng. |
NÓI 就 THAY VÌ 就是
Như bạn có thể nhận thấy, đôi khi người Trung Quốc nói “就” thay vì “就是”.
Nó cũng có thể được đặt trước các động từ có chức năng nhấn mạnh tương tự.
Hãy nhớ rằng, nó hoạt động như một phần của “就是”, ngay cả khi chữ “是” vô hình!
我就不想告诉你。
Tôi chỉ không muốn nói cho bạn biết thôi.我就有这一个想法。
Tôi chỉ có ý tưởng này thôi.Ví dụ khác
tiếng trung | PINYIN | tiếng việt |
---|---|---|
做事就要踏踏实实。 | zuò shì jiù yào tà tà shí shí | Hãy làm mọi việc một cách thực tế. |
你就应该按时上班。 | nǐ jiù yīng gāi àn shí shàng bān | Bạn nên đi làm đúng giờ. |
他犯了错误,但他就不承认。 | tā fàn le cuò wù ,dàn tā jiù bú chéng rèn | Anh ta đã phạm sai lầm nhưng lại không thừa nhận. |
我就不喜欢学数学。 | wǒ jiù bú xǐ huān xué shù xué | Tôi chỉ là không thích học Toán. |
FAQs
Mục đích của 就是 là gì?
就是 có thể được sử dụng như một trạng từ để nhấn mạnh giọng điệu.
Nó cũng chủ yếu được dùng để nhấn mạnh câu.
Cấu trúc của 就是 là gì?
就是 thường được đặt trước động từ :
就是 + động từ
Nếu câu ở thể phủ định :
就是(+不)+ động từ
Tôi có thể nói 就 thay vì 就是 được không?
Được chứ!
就 tương đương như 就是.
Ví dụ:
我就有这一个想法。hoặc 我就是有这一个想法。
-> Tôi chỉ có ý tưởng này.
Phát âm 就是 như thế nào?
就是 phát âm là jiù shì.
Bạn có cung cấp lớp học tiếng Trung trực tuyến không?
Chúng tôi có!
Nếu bạn muốn tham gia một lớp học, bạn có thể xem trên Flexi Classes.
Bạn có thể học tiếng Trung 24/7 bằng cách chọn lịch trình và chủ đề bạn quan tâm.
Chúng tôi cũng có các lớp học cố định. Các chương trình này có sẵn theo dạng lớp nhóm và lớp cá nhân.
Tôi có thể học thêm ngữ pháp tiếng Trung ở đâu?
Bạn có thể đọc thêm kiến thức trong Cẩm nang Ngữ pháp Tiếng Trung của chúng tôi.
Bạn sẽ tìm thấy nhiều bài học ngữ pháp khác nhau cho các trình độ tiếng Trung khác nhau (A1, A2, B1).