Cẩm nang Ngữ pháp Tiếng Trung

Cách sử dụng

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn các sử dụng 离 (lí) trong các tình huống khác nhau liên quan đến khoảng cách giữa 2 địa điểm.

Bạn sẽ còn biết thêm cách dùng 离 đi với thời gian để mô tả khoảng thời gian giữa 2 mốc thời gian.

VỚI KHOẢNG CÁCH KHÔNG XÁC ĐỊNH

离 (lí) có thể sử dụng để diễn đạt khoảng cách giữa 2 địa điểm.

Trong trường hợp khoảng cách không xác định, 离 thường bắt cặp với tính từ 近 và 远 để nói về khoảng cách giữa các địa điểm.

  • 近 (jìn) có nghĩa là “gần”.
  • 远 (yuǎn) có nghĩa là “xa”.

Ở đây, 离 thường biểu thị “địa điểm này gần hoặc xa so với địa điểm kia”.

CẤU TRÚC

Địa điểm 1 + 离 + Địa điểm 2 + Phó từ mức độ + 近/远

dìtiě zhàn zhèlǐ hěn jìn.

地铁站这里很近。

Ga tàu ngầm rất gần đây.
shànghǎi běijīng hěn yuǎn.

上海北京很远。

Thượng Hải ở xa Bắc Kinh.
Ví dụ khác
tiếng TRUNGpinyinTIẾNG VIỆT
图书馆离邮局很远。túshūguǎn lí yóujú hěn yuǎn. Thư viện ở xa bưu điện.
这个城市离海边不太远。zhège chéngshì lí hǎibiān bù tài yuǎn.Thành phố này không quá xa bãi biển.
我们公司离机场很近,开车只需要几分钟。wǒmen gōngsī lí jīchǎng hěn jìn, kāichē zhǐ xūyào jǐ fēnzhōng.Công ty chúng ta ở rất gần sân bay. Chỉ mất vài phút lái xe là đến.

THỂ PHỦ ĐỊNH CỦA

CẤU TRÚC

Địa điểm 1 + 离 + Địa điểm 2 + 不 + 近/远

Phủ định này được áp dùng cho các tính từ 近 (jìn) và 远 (yuǎn) không phải 离.

běijīngshànghǎi bú jìn.

北京上海不近。

Bắc Kinh không ở gần Thượng Hải.
dìtiězhàn zhèlǐ bù yuǎn.

地铁站这里不远。

Ga tàu ngầm không xa chỗ này.

VỚI KHOẢNG CÁCH XÁC ĐỊNH

Ở đây, 离 biểu thị khoảng cách cụ thể giữa điểm này và điểm kia.

Có thể sử dụng cấu trúc này khi muốn nói về khoảng cách với đơn vị đo kilomet, mét, dặm,..v..v..

Hoặc cũng có thể dùng các cụm khác để mô tả như 5 phút đi bộ, 2 giờ lái xe,..v..v.. trong cấu trúc này:

CẤU TRÚC

Địa điểm 1 + 离 + Địa điểm 2 + khoảng cách hoặc số cụ thể

túshū guǎn lí yóujú jiǔbǎi mǐ.

图书馆邮局九百米。

Thư viện cách bưu điện 900 mét.
běijīng lí shànghǎi yīqiān duō gōnglǐ.

北京上海一千多公里。

Bắc Kinh cách Thượng Hải hơn 1000 kilomet.
Ví dụ khác
tiếng trungpinyintiếng việt
那家酒店离你家五百米。nà jiā jiǔdiàn lǐ nǐ jiā wǔbǎi mǐKhách sạn đó cách nhà bạn 500 mét.
那个地方离这里走路十分钟。nàgè dìfāng lí zhèlǐ zǒulù shí fēnzhōngChỗ đó cách đây 10 phút đi bộ.
北京离上海坐飞机两个小时。běijīng lí shànghǎi zuò fēijī liǎng gè xiǎoshíBắc Kinh cách Thượng Hải 2 giờ bay.

TRONG CÂU HỎI

Ngoài việc mô tả xa, gần giữa các địa điểm, bạn có thể sẽ muốn hỏi khoảng cách từ nơi này đến nơi khác là bao xa. 

Ở đây, bạn có thể dùng 2 cách để hỏi về khoảng cách giữa các địa điểm, phụ thuộc vào việc bạn muốn biết khoảng cách cụ thể hay mang tính áng chừng.

Cấu trúc 1 | Khoảng cách không cụ thể

CẤU TRÚC

Địa điểm 1 + 离 + Địa điểm 2 (+ Phó từ chỉ mức độ) + 近/远 + 吗

Tiếng trungPINYINtiếng việt
北京离上海(很)远吗?běijīng lí shànghǎi (hěn) yuǎn ma?Bắc Kinh có xa Thượng Hải không?
他家离我们公司近吗?tā jiā lí wǒmen gōngsī jìn ma?Nhà anh ấy có gần công ty chúng ta không?
她的大学离她老家很远吗?tā de dàxué lí tā lǎojiā hěn yuǎn ma?Trường Đại học của cô ấy có xa quê cô ấy không?

Cấu trúc 2 | Khoảng cách cụ thể

CẤU TRÚC 1

Địa điểm 1 + 离 + Địa điểm 2 (+有) + 多远

tiếng trungPINYINtiếng việt
地铁站离公司多远?dìtiě zhàn lí gōngsī duō yuǎn?Ga tàu ngầm cách công ty bao xa?
那家酒店离你家(有)多远?nà jiā jiǔdiàn lí nǐ jiā (yǒu) duō yuǎn?Khách sạn đó cách nhà bạn bao xa?

Lưu ý || 有多远 thường sử dụng khi ai đó ước lượng khoảng cách giữa 2 nơi lớn.

VỚI KHOẢNG THỜI GIAN

Có thể dùng 离 khi muốn nói về khoảng cách giữa các mốc thời gian.

Có thể dùng 近 (jìn) hoặc 远(yuǎn) để chỉ một khoảng thời gian không xác định và các đơn vị chỉ thời gian cho khoảng thời gian cụ thể.

CẤU TRÚC

Thời điểm 1 + 离 + Thời điểm 2 + Khoảng thời gian

LƯU Ý || Những từ như 有, 只有 và 还有 đều đứng trước khoảng thời gian cụ thể để nhấn mạnh.

nà chǎng bǐsàijīntiān hěn yuǎn, yǒu shíjiān zhǔnbèi.

那场比赛今天很远,有时间准备。

Cuộc thi đó còn xa hôm nay lắm, vẫn có thời gian chuẩn bị.
Ví dụ khác
tiếng trungPINYINtiếng việt
她的生日离现在很近。tā de shēngrì lí xiànzài hěn jìn.Sinh nhật cô ấy đã đến gần rồi.
圣诞离现在有六个月。shèngdàn lí xiànzài yǒu liù gè yuè.Còn 6 tháng nữa là tới Giáng sinh.
他的音乐会离现在只有五天。Tā de yīnyuè huì lí xiànzài zhǐyǒu wǔ tiān.Buổi hòa nhạc của anh ấy còn 5 ngày nữa là tới (tính từ hôm nay).

TRONG CÁC CỤM TỪ/CÂU HAY DÙNG

Một cách diễn đạt thông thường hữu ích cần biết là cách nói “Tránh xa tôi ra” sử dụng 离 (lí). Giọng điệu của cụm này mang tính ra lệnh khi nói.

你离我远一点 hoặc 你离我远点儿!


Learn Mandarin with Flexi Classes

Book online classes with the best teachers in the industry.


FAQs

离 có nghĩa là gì?

离 (lí) có thể hiểu là “từ” hoặc “cách (đâu đó)”

Cấu trúc “A 离 B” có nghĩa là “A từ B”

Cách sử dụng cơ bản của 离 là gì?

Cấu trúc cơ bản nhất của 离 là “Địa điểm 1 + 离 + Địa điểm 2 + khoảng cách”

Ví dụ 1: 这间餐厅离学校很近 zhè jiān cāntīng lí xuéxiào hěn yuǎn Nhà hàng này rất gần trường học.

Ví dụ 2: 学校里我家九百米 xuéxiào lǐ wǒjiā jiǔbǎi mǐ Nhà tôi cách trường 900 mét.

Sự khác biệt giữa 离 và 距离 là gì?

距离 (jùlí) là cách nói trang trọng hơn 离 (lí). 距离 được sử dụng nhiều trong sách, báo và trên TV. Nó có chức nắng giống với 离.

Sự khác biệt giữa 离 và 从 là gì?

离 (lí) và 从 (cóng) đều dùng để mô tả khoảng cách và khoảng thời gian. Có thể thấy được sự khác biệt ngay từ cấu trúc câu. Thêm nữa, KHÔNG THỂ dùng 离 nếu bạn không nhắc đến khoảng cách giữa 2 địa điểm hoặc mốc thời gian trong khi 从 thì được.

Cấu trúc cơ bản của 离: A + 离 + B + khoảng cách

Cấu trúc cơ bản của 从: 从 + A + 到 + B

Trong nhưng cấu trúc trên, A và B có thể là địa điểm hoặc thời gian.

Ví dụ 离 : 学校离我家很远。xuéxiào lí wǒjiā hěn yuǎn. Trường học ở xa nhà tôi.

Ví dụ 从: 从学校到我家很远。cóng xuéxiào dào wǒjiā hěn yuǎn. Từ nhà tôi đến trường xa

Tôi có thể học các chủ điểm ngữ pháp nào nữa?

Dưới đây là gợi ý một số điểm ngữ pháp bạn có thể học tiếp sau đây:

Cách sử dụng 比

Cách sử dụng 从…到

Cách sử dụng những số giá trị lớn

Phát âm 离 như thế nào?

离 phát âm là . Pinyin còn có thể được viết là li2.

Chúng tôi đã soạn ra Luyện phát âm tiếng Trung được trang bị công nghệ nhận dạng giọng nói để xác định chính xác từ bạn cần cải thiện.

Hãy cố gắng cải thiện phát âm chữ 离.

MORE FREE LESSONS

This website uses cookies to ensure you get the best experience on our website.

Learn More