C.V. bằng tiếng Trung ? Bộ hướng dẫn đầy đủ cho C.V. bằng tiếng Trung

Bộ hướng dẫn hoàn chỉnh để viết C.V. bằng tiếng Trung

Trước khi bắt đầu, chúng ta hãy tìm hiểu cách nói C.V. hoặc Sơ yếu lý lịch bằng tiếng Trung nhé

Sơ yếu lý lịch: 简历 (jiǎnlì) – C.V.

Bạn có thể đã có một công việc và một C.V. hoàn chỉnh.

Tuyệt vời!

Bạn còn nhớ cách giới thiệu công việc hoặc nghề nghiệp của bạn bằng tiếng Trung không?

Tóm tắt lại: 我当英语老师 – Wǒ dāng yīngyǔ lǎoshī – Tôi là giáo viên tiếng Anh

Tuy nhiên, nếu bạn là một sinh viên đang chuẩn bị ứng tuyển vào một công việc và bạn đang học tiếng Trung (bất kỳ trình độ nào), có bao giờ bạn tự nghĩ rằng để viết một C.V. bằng tiếng Trung sẽ như thế nào không?

Nếu vậy thì xin chúc mừng, bạn đã đến đúng nơi rồi đó!

Đây là một bộ hướng dẫn bỏ túi nhanh về cách viết C.V. bằng tiếng Trung và một số từ vựng hữu ích giúp bạn nổi bật hơn so với các ứng viên của mình.

Bộ hướng dẫn này đặc biệt hữu ích nếu bạn có kế hoạch làm việc hoặc sống ở Trung Quốc và muốn ứng tuyển vào làm việc cho một công ty Trung Quốc.

C.V. bằng tiếng Trung – Bắt đầu từ đâu?

C.V. bằng tiếng Trung Cấu trúc và Bao gồm những gì?

C.V. bằng tiếng TrungĐề xuất các trang web

C.V. bằng tiếng TrungNó có đáng không?

C.V. bằng tiếng Trung Những câu hỏi thường gặp + mẫu để tải về

C.V. bằng tiếng Trung – Bắt đầu từ đâu?

Điều quan trọng trước tiên là phải làm nổi bật một vài điểm khác biệt giữa C.V của Tiếng Trung và tiếng Anh.

Đây chỉ là một vài điểm về bố cục để chúng ta bắt đầu, tất nhiên còn vài điểm nữa sẽ được chúng tôi chỉ ra trong bài viết này.

Bố cụcC.V. Tiếng AnhC.V. Tiếng Trung
Chiều dàiMột đến hai trangMột trang (nhiều nhất là
hai trang)
NgàyKhoảng thời gian –
“ngày – tháng – năm”
Khoảng thời gian phải được bao gồm – “năm-tháng-ngày”
Hình Không yêu cầuThường được yêu cầu –
ảnh 3×4
Thứ tự kinh nghiệmTheo trình tự thời gian – gần đây nhất đến sớm nhấtChronological – most recent to earliest
Điểm khác biệt của CV Tiếng Anh và Tiếng Trung

Như với bất kỳ C.V. nào chỉ cần gọn gàng và có cấu trúc luôn được hoan nghênh!

Đặc biệt, với một C.V Trung Quốc, hãy cố gắng trình bày ý kiến ​​của bạn rõ ràng và ngắn gọn!

Cách tốt nhất để đạt được điều này là sử dụng các đường kẻ ngang in đậm chia cách từng phần hoặc sử dụng tiêu đề hoặc tiêu đề phụ.

Hãy nhớ rằng khi gõ sơ yếu lý lịch của bạn bằng tiếng Trung, bạn nên sử dụng một phông chữ bình thường hơn là một số phông chữ hoa mỹ phóng đại không chuyên nghiệp!

Thông thường, bạn sẽ thấy một số C.V. của Trung Quốc giống với một đơn mẫu.

DOWNLOAD MIỄN PHÍ – Tải một CV Tiếng Trung mẫu tại đây

Tuy nhiên, loại định dạng này có thể cảm thấy hơi thiếu cá nhân và nó có thể khó sử dụng để phù hợp với tất cả các văn bản cần thiết.

Đối với mỗi người C.V. phải khác nhau, chúng tôi sẽ sử dụng một định dạng cơ bản mà mọi người có thể dễ dàng điều chỉnh theo nhu cầu và kinh nghiệm của họ.

BONUS TIP: Với bất kỳ C.V. nào, tốt nhất bạn nên nhấn mạnh vào những kinh nghiệm và kỹ năng liên quan phù hợp với vị trí mà bạn có thể ứng tuyển! Nếu bạn muốn họ chú ý đến bạn!

10 Điều cần lưu ý trước khi đến Trung Quốc

C.V. bằng tiếng Trung – Cấu trúc & Bao gồm những gì?

Thông tin cá nhân

Nền tảng Giáo dục

Kinh nghiệm Làm việc & Thực tập

Những giải thưởng

Kỹ năng hoặc Chứng chỉ

Tự đánh giá

Thông tin cá nhân –  个人信息 (gèrén xìnxī)

Tương tự như C.V. Tiếng Anh, phần đầu tiên yêu cầu thông tin cá nhân của bạn.

  • Họ tên – 姓名 (xìng míng)
  • Địa chỉ email – 邮箱 (yóu xiāng)
  • Số điện thoại – 电话 (diàn huà)
  • Địa chỉ – 地址 (dì zhǐ)

Tuy nhiên, bạn có thể nhận thấy rằng một số sơ yếu lý lịch của Trung Quốc yêu cầu nhiều dữ liệu cá nhân hơn, một số thậm chí có thể bao gồm:

  • Học lực – 学历 (xué lì)
  • Giới tính – 性别  (xìng bié)
  • Ngày tháng năm sinh – 出生日期 (chū shēng rì qī)
  • Quốc tịch – 国籍 (guó jí)
  • Số hộ chiếu – 护照号码 (hùzhào hàomǎ)
  • Bằng cấp học vị – 学位 (xué wèi)
  • Năng lực ngoại ngữ – 语言能力 (yǔ yán néng lì)
  • Mức lương mong mướn – 期望薪水 (qī wàng xīn shuǐ)
  • Tình trạng sức khỏe – 健康状况 (jiàn kāng zhuàng kuàng)
  • Tình trạng hôn nhân – 婚姻状况 (hūn yīn zhuàng kuàng)

Tip: Người bạn Trung Quốc của tôi nói với tôi rằng tốt nhất bạn chỉ nên ghi tên của bạn (tiếng Trung và tiếng Anh), một bức ảnh, địa chỉ email số điện thoại của bạn.

Mặc dù bạn có thể thấy các chi tiết khác trong các bản sơ yếu lý lịch tiếng Trung mẫu, nhưng điều đó không hoàn toàn cần thiết vì người phỏng vấn luôn có thể hỏi thông tin này trong buổi phỏng vấn.

Nếu bạn không cảm thấy thoải mái khi đưa thông tin nhạy cảm này xuống, tốt nhất bạn nên tìm lời khuyên từ công ty mà bạn đang muốn ứng tuyển.

Nền tảng Giáo dục – 教育经历 (jiàoyù jīnglì)

Phần này khá quan trọng. Nhưng đừng lo lắng, chúng tôi ở đây để hướng dẫn bạn!

Giống như với một C.V tiêu chuẩn. bạn nên liệt kê trình độ giáo dục của mình từ cao nhất đến thấp nhất.

Những điều điển hình bạn cần ghi là:

  • Đại học/ Cao đẳng – 大学 (dà xué)
  • Học vị – 学位 (xué wèi)
    • Tiến sĩ – 博士 (bó shì)
    • Thạc sĩ – 硕士 (shuò shì)
    • Cử nhân – 学士 (xué shì)
  • Chuyên ngành – 专业 (zhuān yè)
  • Điểm GPA (trong tiếng Trung, hầu hết mọi người chỉ sử dụng thuật ngữ GPA)
  • Các khóa học liên quan có thể liên kết bạn với vị trí bạn đang ứng tuyển – 主修课程 (zhǔ xiū kè chéng)
  • Bất kỳ chương trình đặc biệt nào mà bạn đã hoàn thành trong quá trình học đại học – 项目 (xiàng mù)
  • Du học nước ngoài – 留学经历 (liú xué jīng lì)

Mẹo: Căn chỉnh ngày tháng và vị trí trường Đại học của bạn ở bên trái. Hãy xem bức ảnh dưới đây làm ví dụ.

Nếu bạn vẫn đang học Đại học, hãy đặt ngày bạn bắt đầu và ngày kết thúc là 至今 (zhìjīn). Điều này đơn giản có nghĩa là cho đến thời điểm hiện tại.

Kinh nghiệm Làm việc & Thực tập – 工作与实习经历 (gōngzuò yǔ shíxí jīnglì)

Kinh nghiệm làm việc và thực tập là một phần quan trọng đặc biệt nếu bạn ứng tuyển một công việc đòi hỏi kiến ​​thức và bí quyết của ngành.

Tại đây, bạn có thể liệt kê bất kỳ kinh nghiệm làm việc nào trong các kỳ thực tập mà bạn đã có.

Tương tự như hầu hết các bản sơ yếu lý lịch, đây là danh sách những gì bạn nên đưa vào:

  • Tên công ty– 公司 (gōng sī)
  • Thời gian làm việc – 就职时间 (jiù zhí shí jiān)
  • Địa điểm của công ty (nếu chỉ định quốc gia, tiểu bang / tỉnh và thành phố, hãy đảm bảo làm việc từ lớn nhất đến nhỏ nhất) – 地点 (dì diǎn)
  • Phòng ban – 部门 (bù mén)
  • Chức vị – 职位 (zhí wèi)
  • Nhiệm vụ của bạn cho vị trí này – 职责 (zhí zé)
  • Những thành tích đáng ghi nhận mà bạn đạt được ở vị trí đó – 业绩 (yè jì)

Nội dung bạn cần trình bày chi tiết là trách nhiệm và thành tích của bạn từ các công việc liên quan.

Việc mô tả trách nhiệm của bạn tại các công việc trước đây bằng ngôn ngữ thứ hai có thể khá khó khăn!

Đừng lo lắng, điều tốt nhất nên làm là sau khi bạn đã thử viết C.V. là nhờ bạn bè hoặc giáo viên người Trung Quốc đọc lại cho bạn.

Mẹo: Thư xin việc ít phổ biến hơn ở Trung Quốc, vì vậy hãy cố gắng tóm tắt ngắn gọn kinh nghiệm bạn đã có.

Có lẽ có thể sử dụng các tiêu đề phụ như “chức vụ” (职位), “trách nhiệm” (职责)“thành tích” (业绩) cho một văn phong cấu trúc và trau chuốt với các chỉ dẫn rõ ràng về vị trí của thông tin.

Những giải thưởng – 获奖情况 (huòjiǎng qíngkuàng)

Phần này có thể không cần thiết, nhưng cũng tốt nếu bạn liệt kê bất kỳ giải thưởng hoặc học bổng nào đó mà bạn đã đạt được trong công việc hoặc ở trường Đại học.

Thậm chí có thể hữu ích khi liệt kê bất kỳ cuộc thi nào bạn đã tham gia và đã đạt được danh hiệu hoặc một số hình thức giải thưởng.

Một số từ có thể hữu ích là:

  • Giải thưởng – 奖 (jiǎng)
  • Học bổng – 奖学金 (jiǎng xué jīn)
  • Cuộc thi – 比赛 (bǐ sài)
  • Giải ba – 三等奖 (sān děng jiǎng)

Kỹ năng / Chứng chỉ hoặc những cái khác – 技能/证书及其他 (jìnéng/zhèngshū jí qítā)

Kỹ năng là điều cực kỳ quan trọng để liệt kê!

Một số thứ cần bao gồm trong phần này là các ngoại ngữ khác mà bạn thành thạo.

It is useful to state any standardized exams you have taken such as HSK and the level of test taken or level you think are at.

Sẽ rất hữu ích khi nêu bất kỳ kỳ thi chuẩn hóa nào bạn đã thực hiện như HSK và cấp độ của bài kiểm tra đã thực hiện hoặc cấp độ mà bạn nghĩ là đạt.

Bạn cũng có thể muốn đưa vào phần này bất kỳ chương trình phần mềm nào mà bạn rất quen thuộc, chẳng hạn như Excel hoặc WordPress.

Một số từ vựng hữu ích có thể giúp bạn là:

  • Ngoại ngữ – 外语 (wài yǔ)
  • Khả năng ngoại ngữ – 语言能力 (yǔ yán néng lì)
    • Bắt đầu – 初级 (chū jí)
    • Trung cấp – 中级 (zhōng jí)
    • Cao cấp – 高级 (gāo jí)
  • Thành thạo – 熟练 (shú liàn)
  • Phần mềm – 软件 (ruǎn jiàn)
  • Sử dụng (chính thức) – 使用 (shǐ yòng)
  • Trang web – 网站 (wǎng zhàn)

Mẹo: Bạn cũng có thể liệt kê những sở thích và đam mê của mình trong phần này hoặc trong phần tiếp theo bên dưới.

Tự đánh giá – 自我评价 (zì wǒ píng jià)

In some Chinese resumés this section is called “hobbies and interests” (兴趣爱好: àihào xìngqu)

This last section normally outlines why you think you are a good fit for the company or position in question through your interests, experiences and skills.

In this way, different to Western C.Vs this section is much more informal and personal.

Typical things to list here are:

  • Sở thích – 爱好 (ài hào)
  • Đặc điểm cá nhân – 个人特点 (gè rén tè diǎn)
  • Kinh nghiệm cá nhân – 个人经验 (gè rén jīng yàn)

Bằng cách này, nó có thể hữu ích khi liệt kê các sở thích của bạn mà công ty bạn đang ứng tuyển có thể thấy hấp dẫn.

Điều này cũng áp dụng cho trải nghiệm của bạn vì bạn có thể sở hữu một số đặc điểm nhất định mà công ty đang tìm kiếm.

Đặc điểm cá nhân và kinh nghiệm tất nhiên khác nhau đối với mỗi cá nhân.

Đối với các đặc điểm cá nhân, có thể hữu ích khi bao gồm các ví dụ như:

  • Kỹ năng giải quyết vấn đề tốt – 解决问题能力较强 (jiě jué wèn tí néng lì jiào qiáng)
  • Kỹ năng giao tiếp mạnh mẽ – 沟通能力很强 (gōu tōng néng lì hěn qiáng)
  • Kỹ năng tổ chức tuyệt vời – 优秀的组织才能 (yōu xiù de zǔ zhī cái néng)

Hãy thử và chỉ ra điểm mạnh của bạn cho công ty mà bạn có thể nghĩ rằng sẽ hữu ích cho vị trí bạn muốn ứng tuyển.

Đối với kinh nghiệm cá nhân, điều này phụ thuộc vào bạn!

Nó có thể hữu ích nếu liệt kê một số kinh nghiệm bạn đã có và đạt được trong suốt những năm học của mình.

MẸO: Bạn có thể sử dụng phần này để cho họ biết bạn là người như thế nàobạn có thể làm gì cho họ.

Thể thao trong tiếng Trung (2020) - Bộ hướng dẫn hoàn chỉnh Thumbnail

Thể thao trong tiếng Trung (2020) – Bộ hướng dẫn hoàn chỉnh

Hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu với bạn 32 môn thể thao trong tiếng Trung được nói như thế nào để bạn có thể nâng cao vốn từ vựng của mình nhé.

CV bằng tiếng Trung – Đề xuất trang web

Nếu bạn vẫn đang đấu tranh để viết một C.V. hoàn chỉnh và bạn không biết cấu trúc như thế nào, thì bạn có thể tham khảo tại trang web WonderCV.

Một người bạn Trung Quốc đã giới thiệu WonderCV cho tôi.

Mặc dù mọi thứ đều bằng tiếng Trung, nhưng nó cũng là một cách tuyệt vời để bắt đầu sử dụng nó.

WonderCV là một nền tảng mà có thể giúp bạn xây dựng C.V. của mình và nhiều hơn thế nữa!

Bạn có thể tạo một tài khoản bằng WeChat và sử dụng mẫu của họ để tạo một C.V. cho riêng mình.

Hãy nhớ rằng, bạn chỉ có một sự lựa chọn miễn phí, nếu bạn muốn sử dụng một mẫu khác, bạn có thể phải trả phí.

Điều tuyệt vời về trang web này là nó xây dựng C.V. cho bạn theo yêu cầu của bạn (ví dụ: bạn là một sinh viên hoặc một nhà nghiên cứu).

Nếu tiếng Trung của bạn đủ tốt để xem các trang web thì đây là một lựa chọn hoàn hảo cho bạn.

Nhưng đừng lo lắng nếu tiếng Trung bạn không tốt, bạn luôn có thể tham khảo ý kiến ​​của giáo viên hoặc bạn bè để giúp bạn.

CV bằng tiếng Trung – Nó có đáng không?

Nếu bạn đang tìm kiếm một công việc ở Trung Quốc, việc có một CV bằng tiếng Trung sẽ nâng cao cơ hội đưa bạn đến gần hơn với giai đoạn phỏng vấn – điều đó chắc chắn rất đáng giá!

Thật vậy, việc bạn có sơ yếu lý lịch bằng tiếng Anh và tiếng Trung có thể gây ấn tượng với nhà tuyển dụng và tăng cơ hội được các nhà quản lý nhân sự tìm đến bạn!

Mặc dù có thể hơi khó khăn khi chuẩn bị, nhưng ngay cả khi bạn ở trình độ mới bắt đầu thì cũng đáng để thử!

Bộ hướng dẫn đầy đủ của bạn về cách viết CV bằng tiếng Trung – bạn cảm thấy tự tin hơn?

Nếu không hãy để nhận xét bên dưới nếu có bất kỳ câu hỏi hoặc thắc mắc nào, nhưng trước hết, hãy tải xuống các mẫu của chúng tôi ở bên dưới và bắt đầu thực hành thôi!

NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP + Tải Mẫu CV

Tải mẫu CV ⬇️

CV bằng tiếng Trung – Những câu hỏi thường gặp

Bạn viết một C.V. bằng tiếng Trung như thế nào?

Hy vọng rằng hướng dẫn này sẽ giúp bạn!

Nếu bạn vẫn không chắc chắn, vui lòng gửi bình luận ở dưới để hỏi bất kỳ câu hỏi nào bạn muốn.

C.V. trong tiếng Trung viết như thế nào?

Nó là 简历 (jiǎnlì)

Định dạng của nó có giống với một C.V. tiếng Anh không?

Không hẳn! CV tiếng Trung trực tiếp hơn và ngắn gọn – một C.V. lý tưởng là không quá hai trang.

Hy vọng rằng hướng dẫn này sẽ giúp bạn xác định những điểm khác biệt chính!

Một điểm khác biệt nữa là thay vì thư giới thiệu, phần tự đánh giá phổ biến và thông dụng hơn ở Trung Quốc.

Tôi là người mới bắt đầu học thì có thể viết một C.V. bằng tiếng Trung không?

Có! – Hãy thử đi, đó là một cách tốt để thực hành và học tiếng Trung như bạn đang mô tả về chính mình.

Một C.V. bằng tiếng Trung có cần thiết không?

Có! – Nếu bạn muốn xin việc ở Trung Quốc, điều đó chắc chắn sẽ có lợi cho sự nghiệp của bạn!

Tôi có nên nhờ bạn bè hoặc giáo viên của tôi xem lại không?

Tại sao không chứ?! Nếu bạn không chắc chắn về bất kỳ từ hoặc cấu trúc câu nào, chúng tôi hoàn toàn khuyên bạn nên hỏi bạn bè hoặc giáo viên của bạn để được tư vấn.

6 comments

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  1. Thanks for the templates 🙂 Hoping to get a job in China next year

    1. Juliette Pitt

      Thanks Graham! Good luck! We're happy to hear you like the templates.

      LTL

  2. This is super helpful - thank you so much for the FREE templates

    1. Juliette Pitt

      No problem! Happy to hear you like the templates 🙂

      LTL

  3. I have never seen a Chinese CV before, great resource thanks. Do they usually ask for a cover letter?

    1. Marine Colliot

      Hi Aubry, thank you for asking. Usually Chinese company do not ask for a cover letter, they will mostly be interested in your CV. However if you are applying for a job in a foreign company in China they could ask for one.

      • Marine