Tuyển tập lời Chúc mừng năm mới tiếng Trung 2025 🎉
Làm thế nào để nói Chúc mừng năm mới bằng tiếng Trung? Hầu hết các blog sẽ dạy bạn câu phổ biến 新年快乐, nhưng như thường lệ, chúng mình muốn đi xa hơn một chút và hướng dẫn bạn vô số cách nói chúc mừng năm mới bằng tiếng Trung khác!
Hãy sẵn sàng đón chào năm mới cùng chúng mình nhé!
Trước hết, cần làm rõ rằng ở Trung Quốc có hai lễ mừng năm mới khác nhau: thứ nhất là “Lễ Hội Mùa Xuân” 春节 (chūnjié), thường diễn ra trong khoảng hai tuần cuối tháng Một và hai tuần đầu tháng Hai.
Lễ hội năm mới thứ hai là ngày 1 tháng 1 mà cả thế giới đều kỷ niệm, được gọi là 元旦 (yuán dàn) trong tiếng Trung.
Tuy nhiên, có một thuật ngữ có thể dùng cho cả hai sự kiện: 新年 (xīn nián), có nghĩa là “Năm mới.”
Chúng ta hãy bắt đầu từ những điều cơ bản nhất thôi nào…
Chúc Mừng Năm Mới Bằng Tiếng Trung | 3 Cách Chúc mừng năm mới phổ biến nhất
Chúc Mừng Năm Mới Bằng Tiếng Trung | Những lời chúc ngắn gọn thường dùng
Chúc Mừng Năm Mới Bằng Tiếng Trung | Những Lời chúc theo đối tượng, chủ đề
Chúc Mừng Năm Mới Bằng Tiếng Trung | Chúc Tết 2025 năm Ất Tỵ
Chúc Mừng Năm Mới Bằng Tiếng Trung | Cấu trúc và Mẫu câu
Chúc Mừng Năm Mới Bằng Tiếng Trung | Những câu chúc hài hước
Chúc Mừng Năm Mới Bằng Tiếng Trung | Một số câu chúc Tết khác
Chúc Mừng Năm Mới Bằng Tiếng Trung | Câu hỏi thường gặp
3 Cách Chúc mừng năm mới tiếng Trung phổ biển nhất
新年快乐 xīnnián kuàilè – Chúc mừng năm mới
Đây có lẽ là cách dễ nhất và sát nghĩa nhất để chúc bạn bè của bạn “Chúc Mừng Năm Mới”:
新年快乐 xīnnián kuàilè Chúc mừng năm mới
Ý nghĩa: 新年 có nghĩa là “Năm Mới” và 快乐 nghĩa là “Vui Vẻ” hay “Hạnh Phúc”.
Cụm từ này được sử dụng cả trong dịp Tết Nguyên Đán và vào ngày 1 tháng 1 khi bắt đầu năm mới dương lịch.
新年好 Xīnnián hǎo
Tiếp theo, 新年好 Xīnnián hǎo thường là câu nói đầu tiên khi người Trung Quốc chào nhau trong dịp Tết Nguyên đán. Nó thay thế cho lời chào thông thường “nǐ hǎo”, mang sắc thái thân mật hơn 新年快乐 xīnnián kuàilè.
恭喜发财 gōng xǐ fā cái – Phát tài phát lộc
Câu chúc này có nghĩa là “Chúc bạn phát tài phát lộc,” thường được nói kèm khi lì xì hoặc trong các dịp gặp gỡ đầu năm. Nó thể hiện mong muốn người nhận gặp nhiều may mắn và thành công về tài chính trong năm mới.
Hãy nhớ đừng cắt tóc sau Tết Nguyên Đán, vì từ “tóc” trong tiếng Trung sử dụng cùng ký tự với 发 trong 发财 (phát tài).
Người ta tin rằng cắt hoặc gội đầu trong năm mới có thể sẽ làm mất đi một phần sự thịnh vượng của bạn.
Nhưng nếu chỉ học 3 câu chúc Tết tiếng Trung này, chúng ta mới chỉ chạm đến bề nổi của tảng băng chìm…
Hãy tiếp tục khám phá thêm nhiều cách nói chúc mừng năm mới bằng tiếng Trung khác…
Những câu Chúc mừng năm mới Tiếng Trung ngắn gọn thường dùng
TIẾNG TRUNG | pinyin | tiếng việt |
---|---|---|
恭祝新春 | gōngzhù xīnchūn | Cung chúc tân xuân. |
安康盛旺 | ānkāng shèngwàng | An khang thịnh vượng |
进财进禄 | jìn cái jìn lù | Tấn tài tấn lộc |
大吉大利 | dàjí dàlì | Đại cát đại lợi |
万事如意 | wànshì rúyì | Vạn sự như ý |
心想事成 | xīnxiăng shìchéng | Cầu được ước thấy |
一帆风顺 | yīfān fēngshùn | Thuận buồm xuôi gió |
从心所欲 | cóngxīnsuǒyù | Muốn gì được nấy |
马到成功 | mǎdào chénggōng | Mã đáo thành công. |
喜气洋洋 | xǐqì yángyáng | Niềm vui dạt dào |
开门大吉 | kāi mén dàjí | Khai môn đại cát (Năm mới cát tường) |
财运亨通 | cáiyùn hēngtōng | Tài lộc hanh thông |
福如东海 | fú rú dōng hǎi | Phúc như đông hải |
寿比南山 | shòu bǐ nán shān | Thọ tỷ nam sơn |
四季平安 | sì jì píng’ān | Tứ quý bình an |
Những câu Chúc mừng năm mới tiếng Trung theo đối tượng, chủ đề
Lời chúc mừng năm mới trong gia đình
tiếng trung | pinyin | tiếng việt |
---|---|---|
幸福安康 | xìng fú ān kāng | Hạnh phúc an khang |
福寿安康 | fúshòu ānkāng | Phúc thọ an khang |
平平安安 | píng píng ān ān | Bình an vô sự |
阖家欢乐 | hé jiā huān lè | Cả nhà hạnh phúc |
家庭和睦 | jiātíng hémù | Gia đình hòa thuận |
吉祥如意 | jí xiáng rú yì | Chúc may mắn, thuận lợi |
好运连连 | hǎo yùn lián lián | May mắn liên tiếp |
幸福美满 | xìngfú měimǎn | Hạnh phúc viên mãn |
身体健康 | shēntǐ jiànkāng | Sức khỏe dồi dào |
长命百岁 | chángmìng bǎisuì | Sống lâu trăm tuổi |
家肥屋润 | jiā féi wū rùn | Nhà cửa sung túc, ấm no |
富贵安康 | fùguì ānkāng | Phú quý an khang |
合家团圆 | hé jiā tuán yuán | Gia đình đoàn viên |
家和万事兴 | jiā hé wàn shì xīng | Gia đình hòa thuận, vạn sự hưng thịnh |
和和美美 | hé hé měi měi | Hòa thuận, hạnh phúc |
子孙满堂 | zǐsūn mǎntáng | Con cháu đầy nhà |
Câu chúc Tết tiếng Trung với đối tác kinh doanh
tiếng trung | pinyin | tiếng việt |
---|---|---|
生意兴隆 | shēng yì xīng lóng | Buôn may bán đắt |
恭喜发财 | gōng xǐ fā cái | Cung hỷ phát tài |
财源广进 | cái yuán guǎng jìn | Tiền vào như nước |
蒸蒸日上 | zhēng zhēng rì shàng | Phát triển không ngừng |
大展宏图 | dà zhǎn hóng tú | Sự nghiệp phát triển |
Chúc mừng năm mới tiếng Trung Đồng nghiệp và Cấp trên
tiếng trung | pinyin | tiếng việt |
---|---|---|
工作顺利 | gōng zuò shùn lì | Công việc thuận lợi |
事业有成 | shì yè yǒu chéng | Sự nghiệp thành công |
平步青云 | píng bù qīng yún | Một bước lên mây |
马到成功 | mǎ dào chéng gōng | Mã đáo thành công |
步步高升 | bù bù gāo shēng | Sự nghiệp thăng tiến |
升官发财 | shēng guān fā cái | Thăng quan tiến chức |
前途无量 | qiántú wúliàng | Tiền đồ rộng mở |
新年新氣象 | xīnnián xīn qìxiàng | Năm mới khí thế mới |
鹏程万里 | péngchéng wànlǐ | Bay xa vạn dặm/Tiền đồ vô hạn |
Chúc mừng năm mới tiếng Trung với Trẻ em và Học sinh
Tiếng trung | pinyin | tiếng việt |
---|---|---|
学业有成 | xué yè yǒu chéng | Học hành đỗ đạt |
学习进步 | xué xí jìn bù | Học hành tiến bộ |
金榜题名 | jīn bǎng tí míng | Ghi danh bảng vàng |
聪明可爱 | cōngmíng kě ài | Thông minh đáng yêu |
成绩优异 | chéngjì yōuyì | Thành tích xuất sắc |
Chúc Tết 2025 năm Ất Tỵ
蛇年大吉大利 (Shé nián dàjí dàlì) Chúc may mắn trong năm con rắn
蛇年行大运!(Shénián xíng dà yùn) Năm rắn gặp nhiều may mắn
蛇年吉星高照 (Shé nián jíxīng gāo zhào) Chúc bạn sẽ được những ngôi sao may mắn rọi chiếu trong năm con rắn
蛇年幸福安康 (Shé nián xìngfú ānkāng) Chúc bạn nhiều niềm vui và sức khỏe năm Tỵ
金蛇狂舞迎新岁 (Jīnshé kuángwǔ yíng xīnsuì) Rắn vàng múa lượn, chào đón năm mới
Cấu trúc và Mẫu câu Chúc mừng năm mới
Vào những dịp mang tính trang trọng, chẳng hạn như khi nâng ly chúc mừng hoặc viết thiệp mừng năm mới, bạn có thể thêm một số từ mở đầu trước lời chúc mừng năm mới của mình và kết hợp một hoặc hai hoặc nhiều lời chúc mừng năm mới trong một câu.
Cấu trúc
Chúc mừng năm mới một người lớn tuổi hơn (hoặc được kính trọng) hơi khác: sử dụng 您 (nín) thay vì 你 (nǐ) như thông thường
Chúc (người lớn tuổi hơn/người mình kính trọng/có vị trí cao hơn)…
祝您……+Lời chúc 1, 2, 3,…
Ví dụ:
祝您恭贺新禧,祝身体健康、事业发达。
zhu nín gōnghè xīnxǐ, zhù shēntǐ jiànkāng, shìyè fādá
Chúc bạn năm mới dồi dào sức khỏe, sự nghiệp thành công.
Chúc (người nhỏ tuổi hơn/Không trang trọng)…
祝你……+Lời chúc 1, 2, 3,…
Ví dụ:
祝你在新的一年里身体健康,多福多寿。
zhù nǐ zài xīn de yī nián lǐ shēntǐ jiànkāng, duō fú duō shòu
Chúc bạn một năm mới nhiều sức khỏe, nhiều phước lành.
Các mẫu câu Chúc mừng năm mới
TIẾNG TRUNG | PINYIN | TIẾNG VIỆT |
---|---|---|
祝您新年快乐,身体健康! | zhù nín xīn nián kuài lè, shēn tǐ jiàn kāng | Chúc bạn một năm mới nhiều sức khỏe! |
祝你新春快乐,阖家幸福! | zhù nǐ xīn chūn kuài lè, hé jiā xìng fú | Chúc bạn một năm mới hạnh phúc bên gia đình! |
祝你新年快乐,大吉大利,万事如意! | zhù nǐ xīn nián kuài lè, dà jí dà lì, wàn shì rú yì | Chúc bạn năm mới may mắn với nhiều điều tốt đẹp nhất! |
祝你心想事成,财源广进,事业兴旺! | zhù nǐ xīn xiǎng shì chéng, cái yuán guǎng jìn, shì yè xīng wàng | Chúc bạn cầu được ước thấy, tiền bạc dồi dào, sự nghiệp thăng tiến! |
祝你新年快乐,身体健康,家庭幸福,工作顺利! | zhù nǐ xīn nián kuài lè, shēn tǐ jiàn kāng, jiā tíng xìng fú, gōng zuò shùn lì | Chúc bạn năm mới vui vẻ, nhiều sức khỏe, gia đình hạnh phúc, công việc thuận lợi! |
Tất tần tật về Tết Âm lịch Trung Quốc
Tìm hiểu về Tết Âm lịch ở Trung Quốc – Những truyền thống và tập tục Tết Âm lịch là dịp lễ lớn nhất năm ở Trung Quốc! Các gia đình ở khắp Trung Quốc sẽ ăn mừng theo những…
Những câu Chúc mừng năm mới Hài hước trong tiếng Trung
恭喜发财,红包拿来 (Gōng xǐ fā cái, hóng bāo ná lái)
Nghĩa: Chúc bạn phát tài, phát cả lì xì cho tôi
一帆风顺、二龙腾飞、三羊开泰、四季平安、五福临门、六六大顺、七星高照、八方来财、九九同心、十全十美、百事亨通、千事吉祥、万事如意!
Yī fān fēng shùn, èr long téng fēi, sān yáng kāi tài, sì jì píng ān, wǔ fú lín mén, liù liù dà shùn, qī xīng gāo zhào, bā fāng lái cái, jiǔ jiǔ tóng xīn, shí quán shí měi, bǎi shì hēng tōng, qiān shì jí xiáng, wàn shì rú yì!
Tạm dịch: Chúc bạn thuận buồm xuôi gió, song rồng bay cao, ba dê cát tường, bốn mùa bình an, năm phúc gõ cửa, sáu đời nhiều phước, bảy vì tinh tú, tám phương tiền tài, chín người cùng ý, mười phân vẹn mười, trăm sự trôi chảy, nghìn điều tốt đẹp, vạn sự như ý.
Nghĩa chung: Tôi chúc bạn mọi điều tốt đẹp và may mắn nhất!
Hồng Bao – Mọi thứ bạn cần biết về bao lì xì trong văn hóa Trung Quốc
Cho dù bạn tặng hồng bao hay nhận hồng bao trong mùa Tết này, đây là những gì bạn cần biết về Hồng bao lì xìtruyền thống của người Trung Quốc.
Một số câu Chúc Tết tiếng Trung hay khác
tiếng trung | pinyin | tiếng việt |
---|---|---|
祝新年快乐,并致以良好的祝福 | zhù xīnnián kuàilè, bìng zhì yǐ liánghǎo de zhùfú | Gửi đến bạn những lời chúc tốt đẹp nhất trong năm mới |
新年的快乐一年四季常在 | yuàn xīnnián de kuàilè yīniánsìjì cháng zài | Chúc bạn một năm mới tràn đầy niềm vui |
愿你所有的新年梦想都成真 | yuàn nǐ suǒyǒu de xīnnián mèngxiǎng dōu chéngzhēn | Chúc tất cả những điều ước năm mới của bạn trở thành sự thật |
四季平安过旺年 | sì jì píng’ān guò wàng nián | Chúc bạn 4 mùa bình an và thịnh vượng |
恭贺新禧,祝身体健康、事业发达 | gōnghè xīnxǐ, zhù shēntǐ jiànkāng, shìyè fādá | Chúc bạn năm mới nhiều niềm vui mới, sức khỏe dồi dào, sự nghiệp phát triển |
五谷丰收, 大富大贵。 吉祥如意, 风调雨顺 | wǔgǔ fēngshōu, dàfù dàguì, jíxiáng rúyì, fēnɡ diào yǔ shùn | Chúc bạn nhiều thành công, tài lộc lớn vinh quang lớn, vận may như ý, gió hòa mưa thuận. |
请接受我对你及你全家的美好祝福,祝你们新年快乐 | qǐng jiēshòu wǒmen duì nǐ jí nǐ quánjiā dì měihǎo zhùfú, zhù nǐmen xīnnián kuàilè | Chúc bạn năm mới nhiều niềm vui, tôi xin gửi những lời chúc tốt đẹp nhất đến bạn và gia đình. |
愿快乐幸福永伴你左右 | yuàn kuàilè xìngfú yǒng bàn nǐ zuǒyòu | Mong niềm vui và hạnh phúc luôn đồng hành cùng bạn. |
Như chúng ta đã thấy, các lời chúc năm mới bằng tiếng Trung thường liên quan đến các khái niệm như may mắn, sức khỏe, trường thọ và thành công.
Vậy bạn còn chờ gì nữa?!
Bạn có thể nâng tầm và không chỉ dừng lại ở câu chúc 新年快乐 nữa rồi!
Bạn có biết thêm câu chúc để chúc mừng năm mới tiếng Trung Quốc không?
Câu hỏi thường gặp
Chúc mừng năm mới tiếng Trung là gì?
Cách phổ biến nhất để Chúc mừng năm mới trong tiếng Trung Quốc là 新年快乐 xīnnián kuàilè.
Tết Nguyên Đán là gì?
Tết Nguyên Đán là lễ ăn mừng bắt đầu năm mới theo lịch Âm.
Lễ hội này thường được gọi là Lễ Hội Mùa Xuân ở Trung Quốc.
Tết Nguyên Đán có phải là kỳ nghỉ lớn nhất ở Trung Quốc không?
Đúng .
Trung Quốc không kỷ niệm Giáng Sinh, và mặc dù Tuần lễ Quốc Khánh (ngày 1-7 tháng 10) lớn, nhưng thường được kỷ niệm nhiều hơn qua việc đi du lịch.
Tết Nguyên Đán thường là thời gian gia đình được sum vầy nhiều hơn bất kỳ thời điểm nào khác trong năm, đặc biệt là nếu các thành viên sống xa nhau.
恭喜发财 có nghĩa là gì?
恭喜发财 có nghĩa là Cung hỷ phát tài/Chúc hạnh phúc, tài lộc.
An khang thịnh vượng tiếng Trung là gì?
An khang thịnh vượng tiếng Trung là 安康盛旺 ānkāng shèngwàng.
Cách nói “Năm Mới” trong tiếng Trung như thế nào?
新年 (xīn nián) là “Năm Mới” trong tiếng Trung.
Chúc mừng sinh nhật tiếng Trung là gì?
Chúc mừng sinh nhật trong tiếng Trung là 生日快乐!shēng rì kuài lè