Tìm hiểu mọi thứ về việc cắt tóc ở Trung Quốc 💇🏾♀️
Theo kinh nghiệm, chúng tôi biết rằng điều khiến học viên sợ hãi nhất chính là chuyến đi đến tiệm làm tóc!
Chỉ cần dịch sai một lần là trò chơi kết thúc…
Nói thẳng thắn thì chúng tôi không muốn điều đó xảy ra.
Đừng lo lắng, mọi hướng dẫn của chúng tôi sẽ đảm bảo bạn có thể đến tiệm làm tóc Trung Quốc với đầy đủ các từ khóa và cụm từ cần thiết để có được diện mạo chính xác như mong muốn!
Cắt tóc trong tiếng Trung – Độ dài tóc trong tiếng Trung
Cắt tóc trong tiếng Trung – Màu tóc trong tiếng Trung
Cắt tóc trong tiếng Trung– Kết cấu tóc trong tiếng Trung
Cắt tóc trong tiếng Trung – Hỏi về giá cả
Cắt tóc trong tiếng Trung – Câu hỏi thường gặp
Việc truyền đạt mong muốn về mái tóc giống người nổi tiếng của bạn có thể là một thách thức ngay cả bằng tiếng mẹ đẻ, vậy thì làm sao bạn có thể truyền đạt nó bằng tiếng Trung Quốc?
Đừng lo lắng. Hãy bắt đầu với những điều cơ bản nhất như: cách mô tả độ dài, màu sắc và kết cấu của tóc!
Cắt tóc trong tiếng Trung – Độ dài tóc trong tiếng Trung
Chúng ta hãy bắt đầu bằng cách xem xét độ dài tóc khác nhau trong tiếng Trung:
Tóc ngắn | 短发 | duǎn fà |
Tóc ngang vai | 及肩发 | jí jiān fà |
Tóc dài trung bình | 中长发 | zhōng cháng fà |
Tóc dài | 长发 | cháng fà |
Vì vậy, khi thợ làm tóc hỏi bạn ‘Hôm nay bạn muốn cắt tóc như thế nào? 你头发今天想要怎么剪?’ (Nǐ tóufa jīntiān xiǎng yào zěnme jiǎn?)
Bạn có thể nói rằng bạn chỉ muốn gội đầu 洗头发 (xǐ tóu fà), hoặc nếu bạn thực sự muốn chăm sóc bản thân, bạn có thể chọn gội, cắt và sấy khô 洗剪吹 (xǐ jiǎn chuī).
Bạn có thể nói bạn muốn nó ngắn hơn,我想要剪短一点 (Wǒ xiǎng yào jiǎn duǎn yīdiǎn), cắt tỉa 修 (xiū) và có thể cũng có nhiều lớp 层次 (céngcì).Sau đó, nếu bạn muốn cắt tóc mái, bạn có thể nói 我想要刘海 (wǒ xiǎng yào liúhǎi).
Thợ làm tóc | 理发师 | lǐfà shī |
Nhà tạo mẫu tóc | 发型师 | fǎxíng shī |
Kiểu tóc | 发型 | fà xíng |
Tôi muốn… | 我想要 | wǒ xiǎng yào |
gội, cắt và sấy | 洗剪吹 | xǐ jiǎn chuī |
gội đầu | 洗头发 | xǐ tóu fà |
cắt tóc | 剪头发 | jiǎn tóu fà |
Ngắn hơn | 短一点 | duǎn yīdiǎn |
Tỉa | 修 | xiū |
lớp | 层次 | céngcì |
mái / mái xéo | 刘海 | liúhǎi |
Cắt tóc trong tiếng Trung – Màu tóc
Nếu bạn muốn nhuộm tóc ở Trung Quốc, câu sau đây sẽ là câu bạn nên lưu lại để đọc sau:
Tôi muốn nhuộm tóc 我想染发… (Wǒ xiǎng rǎnfà)…
tóc vàng bạch kim | 亮金色 | liàng jīnsè |
màu nâu tro | 浅棕色 | qiǎn zōngsè |
màu nâu đỏ | 红褐色 | hóng hésè |
màu hạt dẻ | 栗子色 | lìzǐ sè |
màu đỏ đồng | 红铜色 | hóng tóng sè |
màu đỏ tía | 酒红色 | jiǔ hóngsè |
màu đen tự nhiên | 自然黑 | zìrán hēi |
màu đen huyền | 亮黑色 | liàng hēisè |
PS – bạn có thể tìm hiểu thêm về màu sắc với hướng dẫn đầy đủ của chúng tôi về tất cả các màu sắc trong tiếng Trung.
Còn nếu bạn muốn nhuộm tóc highlight thì sao?
Dễ ợt! 我想挑染! (Wǒ xiǎng tiāo rǎn) 挑 tiāo “nhặt” + 染 (rǎn) “nhuộm”.
Cắt Tóc Tiếng Trung – Kết Cấu Tóc
Trước tiên, chúng ta hãy xem xét ba loại tóc chính:
Tóc thẳng | 直发 | zhífà |
Tóc gợn sóng | 波浪 | bōlàng |
Tóc xoăn | 卷发 | juǎnfà |
Nếu bạn đến gặp thợ làm tóc, bạn có thể muốn thay đổi kết cấu tóc của mình. Người thợ làm tóc có thể hỏi bạn có muốn duỗi tóc không. 你想把头发烫直吗? (nǐ xiǎng bǎtóufà tàng zhí ma) hoặc nếu bạn muốn uốn tóc 你想烫头发吗? (nǐ xiǎng tàng tóu fà ma)
Cắt tóc trong tiếng Trung – Hỏi về giá
Cuối cùng, làm thế nào để hỏi giá cắt tóc của bạn bằng tiếng Trung?
Cách đơn giản nhất để hỏi ‘Nó giá bao nhiêu?’ 多少钱? (duōshǎo qián?)
Nếu bạn muốn hỏi tổng chi phí của tất cả các phương pháp điều trị mà bạn đã thực hiện là bao nhiêu, bạn có thể chỉ cần điều trị, chẳng hạn như “gội và tạo hình” và hỏi tất cả cộng lại là bao nhiêu? 洗+剪吹。。。一共是多少钱?(Yīgòng shì duōshǎo qián?)
Hãy luyện tập và bạn sẽ sớm trở thành chuyên gia!
BONUS: Để tìm hiểu thêm từ vựng tiếng Trung liên quan đến tiền bạc, hãy xem hướng dẫn đầy đủ của chúng tôi tại đây!
Chúc may mắn khi đi cắt tóc – hãy cho chúng tôi biết trong phần bình luận nếu bạn từng gặp phải bất kỳ sự cố đáng sợ nào khi cắt tóc ở Trung Quốc nhé!
Cắt tóc ở Trung Quốc – Câu hỏi thường gặp
Bạn nói “thợ làm tóc” trong tiếng Trung thế nào?
Thợ cắt tóc trong tiếng Trung là 理发师 (lǐfà shī)
Bạn nói “tóc ngắn” trong tiếng Trung thế nào?
Tóc ngắn trong tiếng Trung là 短发 (duǎnfà)
Nói “Tôi muốn nhuộm tóc” bằng tiếng Trung như thế nào?
Tôi muốn nhuộm tóc bằng tiếng Trung là 我想染发… (Wǒ xiǎng rǎnfà)…
Làm thế nào để tôi yêu cầu “gội, cắt và sấy khô” tại một tiệm làm tóc ở Trung Quốc?
Để yêu cầu gội, cắt và sấy khô trong một Trung Quốc我想要洗剪吹 (wǒ xiǎng yào xǐ jiǎn chuī).
Tôi có thể yêu cầu duỗi tóc bằng tiếng Trung như thế nào?
Nếu bạn muốn duỗi tóc thì bạn nên nói 你想把头发烫直吗? (nǐ xiǎng bǎtóufà tàng zhí ma)
Bạn nói “tóc thẳng” trong tiếng Trung thế nào?
Tóc thẳng trong tiếng Trung là 直发 zhí fà
Bạn nói “màu hạt dẻ” trong tiếng Trung như thế nào?
Màu hạt dẻ trong tiếng Trung là 栗子色 (lì zǐ sè)