Ghi nhớ siêu tốc số đếm trong tiếng Trung

Số đếm trong tiếng Trung

Số đếm là một phần quan trọng trong cuộc sống hằng ngày.

Đây là một trong những bài đầu tiên khi bạn học bất kỳ ngôn ngữ nào, bài học về số đếm tiếng Trung cùng không phải ngoại lệ đối với bất kỳ ai muốn xây dựng nền tảng cho ngôn ngữ này.

Học số trong tiếng Trung có khó không? Chắc chắn là không, mình đảm bảo với bạn😎

Trong bài viết này, chúng mình sẽ hướng dẫn bạn cách đơn giản và nhanh nhất để học cách nhận diện cũng như đọc các con số bằng tiếng Trung cùng một số mẹo hữu ích. Không chỉ vậy, chúng ta sẽ cùng nhau thực hành áp dụng kiến thức đã học vào các tình huống hằng ngày.

Bạn đã sẵn sàng chưa?

1. Cách đọc số đếm tiếng Trung từ 0-10

2. Cách đếm số tiếng Trung từ 11-20

3. Đếm số bằng tiếng Trung từ 21-100

4. Biến thể của số 2 trong tiếng Trung

5. Các số đếm lớn hơn trong tiếng Trung

6. Cách diễn tả số bằng ngón tay của người Trung

7. Tuổi trong tiếng Trung

8. Số điện thoại trong tiếng Trung

9. Bí quyết chinh phục những con số


1. Cách đọc số đếm tiếng Trung từ 0 đến 10

Khởi động cùng mình với 3 con số đầu tiên nhé!

Số đếm trong tiếng Trung từ 1 đến 3

Một nét ngang 一 (yī) có nghĩa là 1.

Hai nét ngang, 二 (èr), mình có số 2

Ba nét, 三 (sān), như bạn có thấy ở hình bên, chính là số 3!

Bạn có công nhận là 3 số đếm đầu tiên luôn dễ học nhất không?

Tất nhiên, tiếng Trung không chỉ bao gồm các nét ngang song song mà còn những nét khác nữa…

Từ số 4 trở đi, sẽ không còn quy luật viết nào nữa, nhưng đừng lo, chỉ cần sử dụng trí tưởng tượng một chút thôi, việc học số đếm bằng tiếng Trung sẽ trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.

Dưới đây là bảng chi tiết các số từ 0 đến 10:

SốChữ Hánpinyin
0零 / 〇Líng
1
2Èr
3Sān
4
5
6Liù
7
8
9Jiǔ
10Shí
Bảng số đếm tiếng Trung từ 0 đến 10

Tại sao số 0 bé nhất nhưng lại nhiều nét nhất nhỉ?🤔

Sau khi bạn đã học các Hán tự đại diện cho 4 (四 sì), 5 (五 wǔ), 6 (六 liù), 7 (七 qī), 8 ( 八 bā), 9 (九 jiǔ) và 10 (十 shí) , học các số trong tiếng Trung lên đến 99 (九 十九 jiǔshíjiǔ) khá dễ dàng.

Hãy cùng tìm hiểu tiếp nào!

2. Cách đếm số tiếng Trung từ 11 đến 20

Vậy là chúng ta đã biết cách đếm bằng tiếng Trung đến số 10, giờ tăng lên cao xíu nhé.

Tiếp theo là dãy số từ số 11 đến 20 trong tiếng Trung:

SốChữ Hánpinyin
11十一Shí yī
12十二Shí èr
13十三Shí sān
14十四Shí sì
15十五Shí wǔ
16十六Shí liù
17十七Shí qī
18十八Shí bā
19十九Shí jiǔ
20二十Èr shí
Số đếm tiếng Trung từ 11 đến 20

3. Đếm số bằng tiếng Trung từ 21 đến 100

Giờ bạn đã nắm vững những điều cơ bản rồi, từ 21-100 vẫn rất đơn giản vì cách đọc các con số bằng tiếng Trung khá tương đồng với cách đọc và ghép số trong tiếng Việt của chúng mình.

SốChữ Hánpinyin
21二十一Èr shí yī
22二十二Èr shí èr
23二十三Èr shí sān
24二十四Èr shí sì
25二十五Èr shí wǔ
26二十六Èr shí liù
27二十七Èr shí qī
28二十八Èr shí bā
29二十九Èr shí jiǔ
30三十Sān shí
31三十一Sān shí yī
32三十二Sān shí èr
33三十三Sān shí sān
34三十四Sān shí sì
35三十五Sān shí wǔ
36三十六Sān shí liù
37三十七Sān shí qī
38三十八Sān shí bā
39三十九Sān shí jiǔ
40四十Sì shí
41四十一Sì shí yī
42四十二Sì shí èr
43四十三Sì shí sān
44四十四Sì shí sì
45四十五Sì shí wǔ
46四十六Sì shí liù
47四十七Sì shí qī
48四十八Sì shí bā
49四十九Sì shí jiǔ
50五十Wǔ shí
51五十一Wǔ shí yī
52五十二Wǔ shí èr
53五十三Wǔ shí sān
54五十四Wǔ shí sì
55五十五Wǔ shí wǔ
56五十六Wǔ shí liù
57五十七Wǔ shí qī
58五十八Wǔ shí bā
59五十九Wǔ shí jiǔ
60六十Liù shí
61六十一Liù shí yī
62六十二Liù shí èr
63六十三Liù shí sān
64六十四Liù shí sì
65六十五Liù shí wǔ
66六十六Liù shí liù
67六十七Liù shí qī
68六十八Liù shí bā
69六十九Liù shí jiǔ
70七十Qī shí
71七十一Qī shí yī
72七十二Qī shí èr
73七十三Qī shí sān
74七十四Qī shí sì
75七十五Qī shí wǔ
76七十六Qī shí liù
77七十七Qī shí qī
78七十八Qī shí bā
79七十九Qī shí jiǔ
80八十Bā shí
81八十一Bā shí yī
82八十二Bā shí èr
83八十三Bā shí sān
84八十四Bā shí sì
85八十五Bā shí wǔ
86八十六Bā shí liù
87八十七Bā shí qī
88八十八Bā shí bā
89八十九Bā shí jiǔ
90九十Jiǔ shí
91九十一Jiǔ shí yī
92九十二Jiǔ shí èr
93九十三Jiǔ shí sān
94九十四Jiǔ shí sì
95九十五Jiǔ shí wǔ
96九十六Jiǔ shí liù
97九十七Jiǔ shí qī
98九十八Jiǔ shí bā
99九十九Jiǔ shí jiǔ
100一百 Yì  bǎi
Số đếm trong tiếng Trung từ 21-100

4. Biến thể của số 2 trong tiếng Trung

Giờ chúng ta có một rắc rối nho nhỏ với số 2. Số 2 không chỉ có môt “nhân cách” duy nhất đâu, lưu ý để chọn đúng “nhân cách” cho số 2 tiếng Trung nhé!

số 2 trong tiếng trung
Số 2 trong tiếng Trung

Số hai là  (èr) trong tiếng Trung nhưng trong một số trường hợp nhất định, chúng ta có (liǎng).

Dưới đây là một số ví dụ:

  • (liǎng) được sử dụng khi đếm người hoặc đồ vật
    • 两个人(liǎng gè rén) là 2 người
  • cũng được dùng làm chữ số đầu tiên trong các số lớn hơn như hai trăm (两百), hai ngàn (两千)
    • Lưu ý đối với 221 chỉ có chữ số đầu đổi thành (liǎng) nghĩa là 221 sẽ được đọc là Liǎng bǎi èr shí

5. Các số đếm lớn hơn trong tiếng Trung

Khi muốn đếm số lớn hơn số 99, bạn cần dùng các ký tự để biểu đạt các đơn vị số đếm trăm, ngàn, hàng chục ngàn…

Chúng mình có một số mẹo hay ho khi đếm các số lớn trong tiếng Trung!

Trước tiên, hãy xem video về Cách viết các con số lớn trong tiếng Trung của chúng mình để tìm hiểu rõ hơn!

#1 Các đơn vị số đếm tiếng Trung

Đơn giản thôi – khi chúng ta viết số 23 (二十 三 èr shí sān), chúng ta có thể chia theo thứ tự các số là 2-10-3

Nếu bạn coi 10 十 (shí) là “đơn vị hàng chục”, thì việc học các số hàng trăm và hàng nghìn trong tiếng Trung thực sự sẽ “dễ như ăn kẹo”.

Trên thực tế, nếu bạn dùng cách này, bạn sẽ tự suy luận được:

百 (bǎi) là đơn vị hàng trăm

Ví dụ: 999 = 九百 九 十九 – 9 trăm- 9 chục- 9 đơn vị

千 (qiān) là đơn vị hàng ngàn

Các đơn vị số trong tiếng Trung
Học số đếm trong tiếng Trung

Ví dụ. 9999 = 九千 九百 九 十九 – 9 ngàn – 9 trăm – 9 chục- 9

Bạn thấy rõ ràng hơn chưa?

Cuối cùng, bạn có thể thêm từ 万 wàn vào dãy số để có thể đọc tất cả các con số xuất hiện trên TV, báo đài…

万 (wàn)đơn vị hàng vạn/chục ngàn

Ví dụ. 99999 = 九万 九千 九百 九 十九 – 9 mươi ngàn – 9 ngàn- 9 trăm– 9 chục- 9 đơn vị

Học theo thứ tự từ hàng ngàn 千, hàng trăm 百, đến hàng chục 十 và hàng đơn vị (số lẻ) sẽ dễ dàng hơn khi đọc những con số đến hàng chục ngàn.

Nhìn chung, khi giáo viên bắt đầu giải thích cách đếm đến số 10000, nhiều học viên học tiếng Trung sẽ thấy nản. Nhưng tụi mình có cách giúp bạn…

#2 Hướng dẫn đếm số lớn trong tiếng Trung

Tại sao người Trung Quốc không trực tiếp đếm từ hàng ngàn đến hàng triệu như người phương Tây? Đáp án câu hỏi này chính là chìa khóa để đọc được mọi số đếm tiếng Trung!

Để dễ đọc hơn, khi viết số lớn, người phương Tây thường ngăn cách chúng bằng dấu phẩy, theo nhóm 3 chữ số, từ phải sang trái (ví dụ 99.999).

Khi đếm bằng tiếng Trung, các số thường được phân tách (từ phải sang trái) theo nhóm 4 chữ số: 99,999 ⇒ 9,9999

Tóm lại, khi đọc các số giá trị cao trong tiếng Trung, tốt nhất nên tách chúng thành các nhóm 4 chữ số và lưu ý rằng mỗi nhóm 4 chữ số đều chứa dãy “千 – 百 – 十 – đơn vị” (nghìn-trăm- chục- đơn vị).

Bây giờ bạn đã biết 3 ký tự cần thiết để đếm tới 10.000, rồi đó.

Bạn chỉ cần học thêm 2 ký tự nữa là có thể đọc được những con số siêu to khổng lồ lên tới hàng nghìn tỷ trong tiếng Trung.

Vâng, chỉ 2 ký tự nữa thôi!

亿 (yì) đơn vị hàng trăm triệu

兆 (zhào) đơn vị hàng tỷ

Các đơn vị số lớn trong tiếng Trung

Khi bạn chia một số lớn thành các nhóm có 4 chữ số bằng dấu phẩy, tất cả những gì bạn phải làm là thay thế mọi dấu phẩy bạn đã thêm bằng từ chỉ các đơn vị và bạn đã hoàn tất!

Ví dụ với con số này – 9,999,999,999,999

(chín nghìn tỷ chín trăm chín mươi chín tỷ chín trăm chín mươi chín triệu chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín)

Theo cách của người Trung sẽ chia như sau:

9,9999,9999,9999

Như chúng ta đã học, bạn nên đọc mỗi nhóm 4 chữ số là 9999 九千 九百九十九 (Jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshí jiǔ). Điều duy nhất bạn cần làm bây giờ là thay thế từ chỉ đơn vị số đếm của chúng ta bằng dấu phẩy, như sau:

Cùng đọc nhé, từ trái sang phải, chúng ta sẽ đọc là:

九兆 九千九百九十九亿九千九百九十九万九千九百九十九

Dãy số này đọc là – Jiǔ zhào jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ yì jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ wàn jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ

Không khó lắm đúng không…?!

Cách phát âm các số 0, 1 và 2 trong dãy số lớn

Khi đếm số bằng tiếng Trung, một trong những ký tự đầu tiên bạn học là 零 líng (số 0). Mọi thứ tưởng như dễ dàng cho đến khi bạn học những số lớn hơn trong tiếng Trung và bạn bắt đầu nghi ngờ về việc có nên phát âm nó hay không.

từ vựng "số đếm" bằng tiếng Trung

Có 3 quy tắc đơn giản để đọc chữ số 0 trong dãy số lớn … hãy cùng học kĩ những quy tắc này nhé!

Như bạn đã học ở trên, cách dễ nhất để đếm trong tiếng Trung là chia các số lớn thành các nhóm có 4 chữ số và ghép mỗi chữ số với từ đơn vị tương ứng (千 cho hàng nghìn, 百 cho hàng trăm, 十 cho hàng chục, và không gì cả với hàng đơn vị).

Khi có một hoặc nhiều số 0 trong một nhóm gồm 4 chữ số, bạn chỉ cần ghi nhớ 3 quy tắc đơn giản sau:

  • Không phát âm từ đơn vị khi nó là số 0

3,038 = 三千零三十八 sānqiān líng sānshíbā (vì hàng trăm 百 là số 0, nên không cần đọc).

308三百零八 sānbǎi líng bā  (vì hàng chục 十 biểu thị cho số 0, nên không cần đọc).

  • Chỉ phát âm một số 0 khi có nhiều hơn một số 0 trong nhóm 4 chữ số

00 = 零零 => 零 líng

3,008三千零八 sānqiān líng bā

  • Không phát âm 0 (hoặc nhóm 0) khi nó ở cuối trong số (bỏ qua 0)

8,000 八千 bāqiān

8,300 八千三百  bāqiān sānbǎi

số 8300 tiếng Trung

800 八百 bābǎi

830 八百三十 bābǎi sānshí

80 八十 bāshí

BONUS – bạn có biết tiếng Trung cũng sử dụng số trong tiếng lóng không? Tìm hiểu thêm về từ lóng tiếng Trung dạng số tại đây.

Từ lóng tiếng Trung bằng số
Cách phát âm chữ số 1 trong dãy số lớn

Là ký tự tiếng Trung dễ viết nhất, số một “一” (yī) rất dễ sử dụng.

Nhiều học viên học tiếng Trung Quốc không biết rằng cách phát âm của Hán tự “一” có thể thay đổi từ yī sang yì tùy theo vị trí của nó trong con số.

Vì vậy, có hai quy tắc cần ghi nhớ:

  • Khi số 1 ở vị trí hàng nghìn hoặc hàng trăm phát âm là yì, khi ở vị trí hàng chục hoặc đơn vị phát âm là yī

1,111  一 千 一 百 一 十 一  ( yì qiān yì bǎi yī shí yī )

1,831 一 千 八 百 三 十 一 ( yì qiān bā bǎi sān shí yī )

số 1381 tiếng Trung
  • Khi số 1 nằm trong khoảng từ 10 đến 19, chỉ cần coi như số mười nên phát âm là 十 shí:

Bạn chỉ cần nói 十 10 (shí), 十 一 11 (shí yī), 十二 12 (shí èr) … v..v…

Cách phát âm chữ số 2 trong dãy số lớn

Như bạn đã biết, chữ số 2 có hai cách phát âm khác nhau trong tiếng Trung: đọc là 二 (èr) hoặc 两 (liǎng).

Câu hỏi đặt ra – Làm thế nào để phân biệt khi nào phát âm số 2 là 二 (èr) hay 两 (liǎng) trong dãy số?

Khi số 2 ở vị trí hàng nghìn hoặc hàng trăm thì phát âm là 两 (liǎng), khi ở vị trí hàng chục hoặc hàng đơn vị thì phát âm là 二 èr.

2,222  = 两 千 两 百 二 十 二 (Liǎng qiān èr bǎi èr shí shí èr)

Kết luận về những con số trong tiếng Trung

Tóm lại, bằng cách chia các số lớn thành các nhóm 4 chữ số (từ phải sang trái) và thay từng dấu phẩy bằng từ chỉ đơn vị số đếm – từ phải sang trái, 万 (wàn), 亿 (yì) và 兆 (zhào) – chúng ta sẽ có thể đọc bất kỳ số nào trong tiếng Trung tới tận hàng tỷ.

6. Cách diễn tả số bằng ngón tay của người Trung

Có thể bạn sẽ thắc mắc “Đếm số bằng ngón tay thì có gì để nói cơ chứ?”.

Ở nhiều nền văn hóa, chúng ta chủ yếu dùng ngón tay để biểu đạt con số mình muốn nói.

Từ số 1-5 thì bình thường, nhưng từ số 6-10 sẽ hơi bất tiện khi bạn đang bận một tay cầm điện thoại hay túi mua sắm.

Về điều này thì người Trung Quốc có cách rất hay.

Mỗi con số trong tiếng Trung đều có thể được biểu đạt bằng 1 bàn tay!

Bạn có tò mò không?

Bạn sẽ thấy chúng ở khắp mọi nơi và cực kỳ hữu ích trong cuộc sống hàng ngày! Hãy để mình chỉ cho bạn:

Biểu đạt số đếm tiếng Trung bằng ngón tay
Số đếm trong tiếng Trung bằng ngón tay từ 1-10

Hãy học những điều này và thay vì phải la hét giữa đám đông, bạn sẽ có thể giao tiếp từ xa bằng những cử chỉ hữu ích này!

7. Tuổi trong tiếng Trung

Một khi bạn biết cách dùng các con số, việc nói về số tuổi sẽ trở nên thật đơn giản. Đầu tiên, chúng ta cùng học một số từ vựng cơ bản sau nhé:

Chữ HánChữ Phiên ÂmTiếng Việt
suìtuổi/ năm
số mấy
duōbao nhiêu
lớn

Trước khi nói với ai đó tuổi của bạn, bạn nên đợi họ hỏi bạn trước!

Bạn sẽ nghe họ hỏi bạn 1 trong 2 câu này:

nǐ duō dà – 你多大? 

nǐ jǐ suì – 你几岁?

Câu hỏi thứ 2 thường sẽ do một người trẻ tuổi hỏi, bạn chỉ cần trả lời với 1 câu:

我二十九岁 – Wǒ Èr Shí Jiǔ Suì
Anh/chị/em 29 tuổi

Thật đơn giản.

Bạn đã biết cách nói số 29, vậy thì bạn chỉ cần thêm đại từ phía trước và chữ tuổi 岁 (suì) ở phía sau con số là được.

8. Số điện thoại trong tiếng Trung

Điều quan trọng bạn cần biết:

Khi đọc số điện thoại, Số Một không được đọc là Yì (一 ) mà thay vào đó là Yāo (幺) . Lý do là số một và số bảy sẽ phát âm giống nhau (yī và qī) khi nói nhanh, do đó người ta thay thế bằng yāo.

Vì vậy, nếu số điện thoại của bạn là 136, bạn sẽ nói:

Yāo Sān Liù, không phải Yī Sān Liù.

Điện thoại tiếng Trung

Trong tiếng Trung, tất cả các số đều được đọc một cách riêng lẻ.

Chỉ cần bạn nhớ cách đọc số từ 0-10 là được. Nhưng hãy nhớ rằng số 1 là Yāo, không phải Yī!

Bây giờ, hãy cùng nhau luyện tập nhé:

13439191994

Dãy số này sẽ được đọc là: Yāo, Sān, Sì, Sān, Jiǔ, Yāo, Jiǔ, Yāo, Jiǔ, Jiǔ,

13866889988

Dãy số trên được đọc là: Yāo, Sān, Bā, Liù, Liù, , , Jiǔ, Jiǔ, ,

Lưu ý: Ở Đài Loan, mọi người không sử dụng cách đổi ‘‘ thành ‘yāo‘ mà thay vào đó chỉ sử dụng ‘‘. Vì vậy nhiều người Đài Loan không hiểu nếu đổi các từ này. Nếu họ hiểu thì có lẽ là do họ đã có thời gian sống ở Trung Quốc Đại lục.

Ngoài ra: Ngày nay ở Trung Quốc, khi kết bạn mới, thay vì hỏi số điện thoại, bạn nên hỏi WeChat của họ.

Lời khuyên từ chuyên gia

Lindsay from Lindsay Does Languages

Lindsay là một người nói tiếng Quan Thoại thông thạo và có trang web riêng để viết về cách học ngôn ngữ .

Cô ấy đến từ Lindsay Does Languages.

Đây là những gì cô ấy nói về việc học số đếm trong tiếng Trung:

Các con số trong tiếng Trung rất dễ và logic! Chỉ cần một vài giờ luyện tập, bạn sẽ có thể đếm tới con số lớn bởi vì tất cả đều có sự liên kết với nhau. Một điều bạn cần lưu ý khi học, đặc biệt là khi bạn dự định tới Trung Quốc đó là cách biểu đạt số thông qua các ngón tay, nó rất khác với những gì chúng ta đã từng biết…!

9. Bí quyết thành thạo số đếm tiếng Trung

Khi học một ngôn ngữ mới, chúng ta thường học các con số không trong ngữ cảnh cụ thể. Và tệ hơn, thường chỉ học vẹt — đếm theo thứ tự từ 1 đến 100.

Vậy điều gì xảy ra khi chúng ta cần sử dụng các con số trong tình huống thực tế?

Hãy tạm dừng việc đếm từ 1. Khi bạn lặp lại các con số theo cùng một thứ tự nhiều lần, não bạn sẽ trở nên lười biếng. Thậm chí là khi kiểm tra cân nặng, hãy sử dụng những số đếm tiếng Trung.

Đầu tiên, luôn sử dụng số đếm tiếng Trung trong mọi tình huống có thể.

Bây giờ, mỗi lần bạn nhìn thấy những con số, hãy chuyển chúng thành tiếng Trung. Bạn đang đi xuống cầu thang? Đếm số bậc thang “一 (yī) , 二 (èr) , 三 (sān) , 四 (sì) , 五 (wǔ),…). Việc luyện tập này sẽ rất chậm và cần nhiều sự kiên nhẫn và kiên định, nhưng đừng nản chí vì kết quả sẽ rất xứng đáng.

Hãy chú ý vào những âm tương tự nhau.

Ví dụ, trong tiếng Trung, số 1 (yī) và số 7 (qī) sẽ phát âm giống nhau hay thậm chí là số 4 (sì) và 10 (shí) cũng tương tự.

Vậy nên, hãy lắng nghe thật kỹ khi người bản ngữ nói những con số để nắm bắt sự khác biệt nhỏ trong âm thanh.

Đừng quên luyện tập với ngày tháng bằng tiếng Trung.

Một điều rắc rối khác về các con số là cách chúng ta diễn đạt ngày tháng có thể thay đổi rất nhiều từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác.

Nói ngày tháng bằng ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn là điều đương nhiên, nhưng hãy chú ý đến số tiếng Trung nữa nhé! Điều gì thay đổi khi sử dụng số trong ngày tháng tại đất nước Trung Quốc?

Luyện nghe thật nhiều

Bạn có thể viết ra ngay được những con số khi bạn nghe thấy chúng không? Hãy nhờ một giáo viên tiếng Trung nói nhiều con số trong các tình huống khác nhau — như giá cả, ngày tháng, nhiệt độ, tỷ số thể thao, đo lường — và kiểm tra xem bạn có thể viết đúng không.

Hãy luyện nghe các con số, tạm dừng và viết chúng ra! Sau đó, hãy nghe lại thật chậm để xem bạn có làm đúng không.

Làm toán bằng tiếng Trung.

Giải các bài toán đơn giản bằng một ngôn ngữ khác không phải chuyện quá dễ dàng. Học các biểu thức toán học về tổng, phân số và số thập phân có thể là bước cuối cùng để thực sự vượt qua mọi khó khăn về số đếm tiếng Trung,\.

Bằng cách thay đổi thói quen của bạn và thử thách bản thân sử dụng các con số mỗi ngày theo mọi cách có thể, bạn sẽ có thể “bắn số” được sớm thôi.

Nếu bạn có thắc mắc về cách đọc số trong tiếng Trung ? Hãy để lại bình luận bên dưới nhé!

Lưu ý từ người viết* Mục đích của bài viết này là giúp các bạn học, giống như mình, gặp khó khăn khi học cách đọc các con số trong tiếng Trung. Các mẹo nêu trên không được xác nhận từ nguồn chính thức nào. Đây chỉ là cách mà mình tự đúc kết ra trong quá trình học để có thể học được tiếng Trung nhanh hơn.

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!

Bắt đầu hành trình học tiếng Trung của bạn với Flexi Classes

Số đếm tiếng Trung || FAQs

“Yāo 幺” nghĩa là gì trong tiếng Trung

Số 1 trong tiếng Trung là Yì 一.

Tuy nhiên, khi đề cập đến số điện thoại, Số Một không được đọc là Yì 一 mà thay vào đó là Yāo 幺. Do số 1 và số 7 được nhiều người cho là có âm thanh quá giống nhau và do đó có thể gây nhầm lẫn.

Số 2 trong tiếng Trung là èr 二 hay  liǎng 两?

Số hai là èr 二 trong tiếng Trung nhưng trong 1 số trường hợp, nó được đọc là liǎng .

Er 二 thường được sử dụng khi đếm số hoặc thực hiện các hàm toán học. Liang 两 được dùng để nói hai hoặc một cặp cái gì đó.

Khi gọi món ở nhà hàng, tôi nên gọi èr 二 hay  liǎng 两 khi gọi hai món?

Khi bạn gọi món trong thực đơn Trung Quốc, hãy nhớ sử dụng liǎng 两 khi gọi hai món gì đó. Người phục vụ bàn sẽ hiểu nếu bạn nói èr 二个, nhưng nó sai về ngữ pháp.

Nếu mình học đếm số bằng tiếng Trung, mình có thể trả lời câu hỏi về thời gian không?

Có. Xem giờ bằng tiếng Trung rất dễ dàng khi bạn học các số từ 1-12, giống như hầu hết các ngôn ngữ. Tất cả những gì bạn cần làm là thêm 点 (Diǎn) sau chữ số để tạo thành “giờ”

Ví dụ: 3 Giờ sẽ đọc là 三点(sān diǎn). Thật đơn giản phải không nào?

Khi đếm số lớn, người Trung Quốc có dùng dấu phẩy sau 3 số 0 không?

Không, tiếng Trung sử dụng dấu phẩy sau mỗi 4 số 0.

Thực hiện như sau: Trong tiếng Việt, 10000 sẽ trở thành 10.000 bằng dấu phẩy (thực tế là 10 một nghìn). Trong tiếng Trung, 10000 sẽ trở thành 1.0000 bằng dấu phẩy (thực tế là 1 vạn). Điều này là do tiếng Trung có từ chỉ vạn là 万 Wàn, nên thay vì nói mười nghìn (十千) không tồn tại trong tiếng Trung, chúng ta nói 一万.

Tại sao nên tránh dùng số 250 trong tiếng Trung?

Khi nói đến con số 250, bạn thực sự đang xúc phạm ai đó bằng cách gọi họ là đồ ngốc. Do đó, Trung Quốc tránh con số 250 bằng mọi giá, bao gồm cả giá cả trong siêu thị! Ngược lại, đây là danh sách những con số may mắn nhất trong văn hóa Trung Quốc.

520 trong tiếng lóng tiếng Trung có nghĩa là gì?

520 trong tiếng lóng Trung Quốc thực ra có nghĩa là Anh Yêu Em . Đó là do âm thanh của các số 5 (Wǔ), 2 (èr) và 0 (líng) nghe rất giống với cách nói “Wǒ ài nǐ” trong tiếng Trung!

Cách nói 1, 2, 3 trong tiếng Trung?

Ba trong số những ký tự tiếng Trung dễ nhớ nhất. 1, 2, 3 trong tiếng Trung là 一 (yī) có nghĩa là 1, 2 là 二 (èr), và 3 là 三 (sān).

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *